Bài 1. Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt

Chia sẻ bởi Tường Vy | Ngày 21/10/2018 | 23

Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG VIỆT
Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/, chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở. (Trích Con Rồng cháu Tiên)
I. TỪ LÀ GÌ?
1. Phân biệt tiếng với từ
???
???
9 Từ
12 Tiếng
QUAN SÁT TRANH VÀ ĐẶT CÂU
- Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
2. Ghi nhớ
- Tiếng là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất cấu tạo từ.
II. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC:
“Từ đấy nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi và có tục ngày Tết làm bánh chưng, bánh giầy.”
(Bánh chưng, bành giầy – Truyền thuyết)
1. Phân tích ví dụ:
???
???
???
???
???
???
Sơ đồ cấu tạo Tiếng Việt:
2. Ghi nhớ:
- Từ chỉ gồm 1 tiếng là từ đơn.
- Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng là từ phức.
- Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là từ ghép.
- Những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng được gọi là từ láy.
Bài 1:
[.] Ngưuời Việt Nam ta - con cháu vua Hùng - khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thu?ng xung l� con Rồng cháu Tiên.
(Con Rồng cháu tiên)
a, Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào?
b, Tìm những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc trong câu văn trên?
c, Tìm thêm các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu: con cháu, anh chị, ông bà,.?
III, Luyện tập.
c, Các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu: con cháu, anh chị, ông bà: Bố mẹ, cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em, cha anh, cô bác, chú thím.
Bài 1:
a, Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ ghép.
b, Những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc trong câu văn trên: cội nguồn, gốc gác, gốc rễ.
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Đơn vị cấu tạo từ của
Tiếng Việt là gì?
A. Tiếng;
B. Từ ;
C. Ngữ ;
D. Câu.
Câu 2: Từ phức gồm bao nhiêu tiếng?
A. Một;
B. Hai;
C. Ba;
D. Hai hoặc nhiều hơn hai.
Câu 3: Trong bốn cách chia loại từ phức sau đây, cách nào đúng?
A.Từ ghép và từ láy;
B. Từ phức và từ ghép;
C. Từ phức và từ láy;
D.Từ phức và từ đơn.
Câu 4: Từ ghép chính phụ là từ ghép như thế nào?
A. Từ có hai tiếng có nghĩa.
B. Từ được tạo ra từ một tiếng có nghĩa.
C. Từ có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp.
D. Từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính.
Hãy sắp xếp các từ sau đây vào bảng phân loại từ ghép?
Học hành, nhà cửa, xoài tượng, nhãn lồng, chim sâu, làm ăn, đất cát, xe đạp, nhà khách, nhà nghỉ.
Xác định từ ghép trong các câu sau:
a, Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan.
b, Nếu không có điệu Nam ai
Sông Hương thức suốt đêm dài làm chi.
Nếu thuyền độc mộc mất đi
Thì hồ Ba Bể còn gì nữa em.
c, Ai ơi bưng bát cơm đầy.
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn đời.

Thi tìm nhanh các từ láy
A, Tả tiếng cười, ví dụ: khanh khách…
B, Tả tiếng nói, ví dụ: ồm ồm…
C, Tả dáng điệu, ví dụ: lom khom…

Thi tìm nhanh các từ láy.
A, Tả tiếng cười, ví dụ: khanh khách…
B, Tả tiếng nói, ví dụ: ồm ồm…
C, Tả dáng điệu, ví dụ: lom khom…
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Tường Vy
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)