Bài 1. Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt

Chia sẻ bởi phan thị luyến | Ngày 21/10/2018 | 36

Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

Ngữ văn 6

Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt
Bài 1: Tiết 3
Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt
I, Từ là gì?
1, Ví dụ:
Thần/ dạy /dân/ cách/ trồng trọt,/ chăn nuôi /và/ cách/ ăn ở.
(Con Rồng cháu Tiên)

Thần,dạy,dân,cách,trồng, trọt,chăn, nuôi,và,cách,ăn,ở
->12 tiếng
Thần/dạy/dân/cách/trồng trọt/chăn nuôi/và/cách/ăn ở
-> 9 từ
-Tiếng (âm tiết, hình vị) là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất có nghĩa để cấu tạo từ.

- Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu được cấu tạo từ một hoặc nhiều tiếng.
Lưu ý: Tiếng Việt là ngôn ngữ không biến hình nên từ không bị biến đổi trong sử dụng.
Khác với ngôn ngữ biến hình (Tiếng Anh, Pháp, Nga…), từ bị biến đổi theo thời của động từ, theo ngôi, theo giống.
VD: Play- plays-played
Bài 1: Tiết 3
Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt
I, Từ là gì?
1, Ví dụ:
2,Ghi nhớ: SGK/13.
- Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
- Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.

I, Từ là gì?
II, Từ đơn và từ phức.
1, Ví dụ:
Từ đấy, nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi và có tục ngày Tết làm bánh chưng, bánh giầy.
(Bánh chưng, bánh giầy)
Bài 1: Tiết 3
Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt
Từ /đấy,/ nước/ ta/ chăm/ nghề/ trồng trọt/, chăn nuôi/
và /có/ tục/ ngày/ Tết/ làm/ bánh chưng,/ bánh giầy.
(Bánh chưng, bánh giầy)
I, Từ là gì?
II, Từ đơn và từ phức.
1, Ví dụ:

Bài 1: Tiết 3
Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt
Căn cứ vào số lượng tiếng trong từ, từ Tiếng Việt được chia làm 2 loại chính:
-Từ đơn: là từ chỉ có một tiếng →Ranh giới từ và tiếng trùng nhau.
-Từ phức: là từ có từ 2 tiếng trở lên.
Bài 1: Tiết 3
Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt
II, Từ đơn và từ phức.
1, Ví dụ:
Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề,và, có, tục, ngày, Tết, làm
Chăn nuôi, bánh chưng,bánh giầy
Trồng trọt
Từ /đấy,/ nước/ ta/ chăm/ nghề/ trồng trọt/, chăn nuôi/ và /có/ tục/ ngày/ Tết/ làm/ bánh chưng,/ bánh giầy.
(Bánh chưng, bánh giầy)
Bài 1: Tiết 3
Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt
I, Từ là gì?
II, Từ đơn, từ phức.
1,Ví dụ:
2,Ghi nhớ: SGK/14.
- Từ chỉ gồm một tiếng là từ đơn. Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng là từ phức.
- Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng
có quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là từ ghép. Còn những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng gọi là
từ láy.
Bài 1: Tiết 3
Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt
-> Sơ đồ cấu tạo của từ Tiếng Việt
Bài 1: Tiết 3
Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt
I, Từ là gì?
II, Từ đơn, từ phức.
III, Luyện tập.
Bài 1:
[.] Người Việt Nam ta- con cháu vua Hùng- khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng là con Rồng cháu Tiên.
(Con Rồng cháu tiên)
a, Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào?
b, Tìm những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc trong câu văn trên?
c, Tìm thêm các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu: con cháu, anh chị, ông bà,.?
Bài 1: Tiết 3
Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt
I, Từ là gì?
II, Từ đơn, từ phức.
III, Luyện tập.
Bài 1:
a, Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ ghép.
b, Những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc trong câu văn trên: cội nguồn, gốc gác, gốc rễ.
c, Các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu: con cháu, anh chị, ông bà:
- Bố mẹ,cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em, cha anh, cô bác, chú thím.
Bài 1: Tiết 3
Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt
III, Luyện tập.
Bài 2: Hãy nêu qui tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc
Qui tắc 1: nam trước, nữ sau(tiếng chỉ nam giới đứng trước, tiếng chỉ nữ giới đứng sau): ông bà, bố mẹ, ba má, cậu mợ, chú thím, chú dì,anh chị.
- ông bà --> ông bà

nam nữ
Qui tắc 2: trên trước, dưới sau(tiếng chỉ người bậc trên đứng trước, tiếng chỉ người bậc dưới đứng sau): ông cháu, cha anh, con cháu, cháu chắt.
Bài 1: Tiết 3
Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt
III, Luyện tập.
Bài 3: Điền những tiếng thích hợp vào chỗ trống trong bảng sau?
Nêu cách chế biến bánh
Nêu tên chất liệu của
bánh
Nêu tính chất của bánh
Nêu hình dáng của bánh
(bánh) rán,nướng, nhúng, tráng,cuốn.
(bánh) nếp, tẻ, khoai,ngô,sắn, đậu xanh,mì,tôm, khúc.
(bánh) dẻo, phồng tôm,xốp.
(bánh) gối, tai voi, tai lợn,gấu.
Bài 1: Tiết 3
Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt
III, Luyện tập.
Bài 4: Từ láy in đậm trong câu sau miêu tả cái gì?
Nghĩ tủi thân, công chúa út ngồi khóc thút thít.
(Nàng út làm bánh ót)
Hãy tìm những từ láy có cùng tác dụng ấy?
Từ láy thút thít miêu tả tiếng khóc.
Những từ láy miêu tả tiếng khóc: nức nở, nghẹn ngào, ti tỉ, rưng rức, nỉ non, não nùng.
Bài 1: Tiết 3
Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt
III, Luyện tập.
Bài 5.
Tả tiếng cười
Khanh khách,khúc khích,
ha hả, hô hố, sằng sặc.
Tả tiếng nói
Khàn khàn, lè nhè,
Thỏ thẻ, léo nhéo
Tả dáng điệu
Lom khom,
lả lướt,nghênh ngang,..
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1:Đơn vị cấu tạo từ của Tiếng Việt là gì?
A. Tiếng; B.Từ ; C. Ngữ ; D. Câu.
Câu 2: Từ phức gồm bao nhiêu tiếng?
A.Một;
B. Hai;
C. Nhiều hơn hai ;
D. Hai hoặc nhiều hơn hai.
Câu 3:Trong bốn cách chia loại từ phức sau đây,cách nào đúng?
A.Từ ghép và từ láy;
B. Từ phức và từ ghép;
C. Từ phức và từ láy;
D.Từ phức và từ đơn.
* Hướng dẫn học bài ở nhà
Học thuộc ghi nhớ.
Nắm vững sơ đồ cấu tạo của từ tiếng Việt
Hoàn thiện các bài tập vào vở Bài tập Ngữ văn.
Soạn Tập làm văn: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt vào Vở Soạn Ngữ văn.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: phan thị luyến
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)