Bài 1. Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt

Chia sẻ bởi Hồ Thị Ngọc Linh | Ngày 21/10/2018 | 30

Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ HỘI GIẢNG
NGƯỜI DẠY: HỒ THỊ NGỌC LINH
TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN
1
2
3
4
5
6
7
8
9
15
15
15
10
17
13
12
18
8
1. Truyện giải thích hiện tượng lũ lụt hằng năm ở nước ta.
9. Truyện phê phán những người thiếu chính kiến khi làm việc, không suy nghĩ kĩ khi nghe những ý kiến khác.
8. Truyện khuyên mọi người phải biết hợp tác với nhau và tôn trọng công sức của nhau: “Mình vì mọi người, mọi người vì mình.”
7. Truyện phê phán những người có tính hay khoe của - một tính xấu khá phổ biến trong xã hội.
6. Truyện khuyên người ta muốn hiểu biết sự vật, sự việc phải xem xét chúng một cách toàn diện.
5. Truyện giải thích ý nghĩa của hai loại bánh có hình vuông và hình tròn.
4. Truyện kể về người anh hùng nhổ tre bên đường đánh giặc.
3. Truyện khuyên nhủ người ta phải cố gắng mở rộng tầm hiểu biết, không được chủ quan, kiêu ngạo.
2. Truyện nhằm giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi.
GIẢI Ô CHỮ
TUẦN 5. TIẾT 19
TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
(Con Rồng, cháu Tiên)
Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt,/ chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở.
9 từ
12 tiếng
TIẾNG LÀ ĐƠN VỊ CẤU TẠO NÊN TỪ
Từ/ đấy,/ nước/ ta/ chăm/ nghề/ trồng trọt/, chăn nuôi /và/ có/ tục/ ngày/ Tết/ làm/ bánh chưng,/ bánh giầy.
(Bánh chưng, bánh giầy)
BẢNG PHÂN LOẠI
từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, có, tục, ngày, tết, làm
chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy
trồng trọt
Từ/ đấy,/ nước/ ta/ chăm/ nghề/ trồng trọt/, chăn nuôi /và/ có/ tục/ ngày/ Tết/ làm/ bánh chưng,/ bánh giầy.
(Bánh chưng, bánh giầy)
CÂU HỎI THẢO LUẬN NHÓM (3 PHÚT)
? Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống, khác nhau?
Lấy VD minh họa.
Giống nhau: đều là từ phức
Khác nhau:
Từ ghép
Từ láy
Giữa các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa
VD: xe đạp, trầm bổng
Giữa các tiếng có quan hệ láy âm với nhau
VD: rì rào, lao xao
[ …] Người Việt Nam ta – con cháu vua Hùng – khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng là con Rồng, cháu Tiên.
(Con Rồng, cháu Tiên)
a. Kiểu cấu tạo từ nguồn gốc, con cháu :
từ ghép
c. Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu: con cháu, anh chị, ông bà:
Anh chị, ông bà, cha mẹ, chú bác, cô dì, cậu mợ, chú thím, anh em, cha con, vợ chồng, chị em, ông cha, cậu cháu, chú cháu, con cháu, cô bác, cô dượng, dì dượng, bà cháu, cha ông…
Bài tập nhanh (Bài 1/ SGK/14)
CÀO CÀO
BA BA
CHÔM CHÔM
ĐU ĐỦ
CHUỒN CHUỒN
Bài 2: Quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc:
Anh chị, ông bà, cha mẹ, chú bác, cô dì, cậu mợ, chú thím, anh em, cha con, vợ chồng, chị em, ông cha, cậu cháu, chú cháu, con cháu, cô bác, cô dượng, dì dượng, bà cháu, cha ông…
bác cháu, dì cháu, cô cháu, ông cha, cậu cháu, chú cháu, con cháu, bà cháu
ông bà, cậu mợ, chú thím, cha mẹ
cô bác, vợ chồng, dì dượng, cô dượng
chú bác, cha ông
Theo bậc (bậc dưới, bậc trên)
Theo giới tính (nữ, nam)
Tên loại bánh = “bánh + X”
tiếng đứng trước
tiếng đứng sau
VD: Bánh rán = bánh + rán
cách chế biến
tên chất liệu
tính chất
hình dáng
Vậy: tiếng đứng sau (X) chỉ đặc điểm gì của bánh?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hồ Thị Ngọc Linh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)