Bài 1. Từ máy tính đến mạng máy tính

Chia sẻ bởi Dương Văn Tiền | Ngày 29/04/2019 | 123

Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Từ máy tính đến mạng máy tính thuộc Tin học 9

Nội dung tài liệu:

Chương II. Mạng máy tính và Internet
Bài 1. Mạng máy tính
Tại sao phải nối mạng máy tính?
Sao chép, truyền dữ liệu
Chia sẻ tài nguyên (thông tin,thiết bị...)
TạO THàNH Hệ THốNG TíNH TOáN lớn
Kết nối
Chia sẻ tài nguyên
(Thiết bị, thông tin, dữ liệu và phần mềm ...)
Sao chép, truyền
dữ liệu
Tạo thành hệ thống tính toán lớn
Gồm ba thành phần:
Các thiết bị mạng
đảm bảo kết nối các
máy tính với nhau.
Các máy tính
Phần mềm cho phép
thực hiện việc giao
tiếp giữa các máy tính
1. Mạng máy tính
A. Phương tiện truyền thông
Kết nối có dây
2. Phương tiện và giao thức truyền thông của mạng máy tính
Vỉ mạng
Hub
Các thiết bị kết nối mạng có dây
Switch
Giắc cắm
Cáp mạng
Bridge
Router
Kết nối không dây
Dùng sóng rađiô, bức xạ hồng ngoại, truyền thông qua vệ tinh.
? Thiết bị WAP (Wireless Access Point): có chức năng kết nối các máy tính trong mạng và kết nối với mạng có dây.
Mỗi máy tính phải có vỉ mạng không dây.
(Wireless Netwrork Card)
Các thiết bị kết nối mạng không dây
Các yếu tố cần quan tâm khi thiết kế mạng
Số lượng máy tính tham gia mạng
Tốc độ truyền thông trong mạng
Địa điểm lắp đặt mạng
Khả năng tài chính
B. Giao thức (Protocol)
Bạn có thể viết bằng tiếng Việt không?
Viết thư
Bỏ thư
vào thùng
Chuyển thư đến bưu điện
Bưu điện phân loại và chuyển thư
Đọc thư
Mở thùng
lấy thư
Chuyển thư đến người nhận
Bưu điện phân loại và chuyển thư
Giao thức truyền thông là bộ các quy tắc cụ thể phải tuân thủ trong việc trao đổi thông tin trong mạng giữa các thiết bị nhận và truyền dữ liệu. Ví dụ: Giao thức về tốc độ truyền, khuôn dạng dữ liệu, kiểm soát lỗi.
Bộ giao thức truyền thông được dùng phổ biến hiện nay trong các mạng, đặc biệt trong mạng toàn cầu Internet là TCP/IP.
A. Theo phân bố địa lí
Mạng cục bộ (LAN - Local Area Network)
Là mạng kết nối các máy tính ở gần nhau, Ví dụ: trong một phòng, một toà nhà, một xí nghiệp..
3. Phân loại mạng máy tính
Mạng diện rộng ( WAN - Wide Area Network)
Là mạng kết nối các máy tính ở cách nhau một khoảng cách lớn. Mạng diện rộng thường liên kết các mạng cục bộ.
B. Theo kiểu bố trí các máy tính
Kiểu đường thẳng (Bus)
Kiểu vòng (Ring)
Kiểu hình sao (Star)
Kiểu đường thẳng
Kiểu vòng
Kiểu hình sao
Với mỗi kiểu cần có các loại thiết bị mạng khác nhau ? chi phí xây dựng, sự phát triển mạng, cách thức quản lí mạng cũng khác nhau.
Mô hình ngang hàng (Peer to Peer)
Trong mô hình này tất cả các máy đều bình đẳng với nhau, nghĩa là mỗi máy vừa có thể cung cấp tài nguyên của mình cho các máy khác, vừa có thể sử dụng tài nguyên của các máy khác trong mạng .
Mô hình này có ưu điểm là xây dựng và bảo trì đơn giản, song chỉ thích hợp với các mạng có quy mô nhỏ, dữ liệu phân tán.
C. Theo chức năng của máy tính trong mạng
Mô hình khách chủ (Client - Server)
Server - Máy chủ đảm bảo phục vụ các máy khác bằng cách điều khiển việc phân bố tài nguyên.
Client - Máy khách sử dụng tài nguyên do máy chủ cung cấp.
Mô hình này có ưu điểm dữ liệu được quản lí tập trung, chế độ bảo mật tốt, thích hợp với các mạng có quy mô trung bình và lớn.
Bài 2. Mạng thông tin toàn cầu INTERNET
Internet là mạng máy tính toàn cầu kết nối hàng triệu máy tính và mạng máy tính trên khắp thế giới và sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP.
1. Internet là gì?
Công dụng
? Cung cấp nguồn tài nguyên khổng lồ và vô tận.
?Cung cấp các dịch vụ nhanh, rẻ, tiết kiệm thời gian.
Chat
Tìm kiếm thông tin
Games
Thư điện tử
? Đảm bảo một phương thức giao tiếp hoàn toàn mới.
Mua hàng qua mạng
Điện thoại Internet
Cách 1: Sử dụng môđem qua đường điện thoại.
2. Các cách kết nối Internet
Máy tính được cài môđem và kết nối qua đường điện thoại.
Hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ Internet
(ISP-Internet Service Provide) để được cung cấp tên (User name) và mật khẩu (Password) truy cập Internet.
Thuận tiện cho người dùng nhưng tốc độ truyền dữ liệu không cao.
Cách 2: Sử dụng đường truyền riêng.
Người dùng thuê một đường truyền riêng
Một máy tính (gọi là máy uỷ quyền - Proxy) kết nối với ISP. Mọi yêu cầu truy cập Internet của các máy trong mạng thông qua máy uỷ quyền.
Tốc độ đường truyền cao
Một số phương thức kết nối khác
Sử dụng đường truyền ADSL
(Asymmetric Digital Subscriber Line )
Tốc độ truyền dữ liệu cao, giá thành thuê bao hạ nên cách thức này đang được nhiều khách hàng lựa chọn.
Kết nối Internet không dây
Wi-Fi là một phương thức kết nối thuận tiện, ở mọi thời điểm, mọi nơi thông qua các thiết bị truy cập không dây như điện thoại di động, máy tính xách tay....
Các máy tính trong Internet hoạt động và trao đổi với nhau được là do chúng cùng sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP.
3. Các máy tính trong Internet giao tiếp với nhau bằng cách nào?
TCP (Transmisson Control Protocol):
Là giao thức cho phép hai thiết bị truyền thông trong mạng kết nối với nhau và trao đổi các dòng dữ liệu (đã đóng gói) hoặc thông tin cần truyền.
Đảm bảo phân chia dữ liệu ở máy gửi thành gói nhỏ có khuôn dạng, kích thước xác định và phục hồi dữ liệu gốc ở máy nhận.
IP (Internet Protocol):
Là giao thức chịu trách nhiệm về địa chỉ và định tuyến đường truyền, cho phép các gói tin đi đến đích một cách riêng lẻ, độc lập.
Nội dung gói tin gồm:

Địa chỉ nhận.
Địa chỉ gửi.
Dữ liệu, độ dài.
Các thông tin kiểm soát,
phục vụ khác.
Địa chỉ IP trong Internet: Là một dãy bốn số nguyên phân cách nhau bởi dấu chấm (.). Ví dụ: 172.154.32.1
? Để gói tin đến đúng máy người nhận (máy đích) thì trong gói tin phải có thông tin để xác định máy đích. Mỗi máy tính tham gia vào mạng phải có địa chỉ duy nhất được gọi là địa chỉ IP.
Để thuận tiện cho người dùng địa chỉ IP được chuyển sang dạng kí tự (tên miền).
Ví dụ: PhanDinhPhungHn.net
Bài 3. Một số dịch vụ cơ bản của INTERNET
Em hãy kể tên một số dịch vụ của Internet mà em đã sử dụng?
Nghe nhạc
Trò chơi trực tuyến
Tìm kiếm thông tin
Thư điện tử
Trò chuyện
a. Tổ chức thông tin
Thông tin trên Internet được tổ chức dưới dạng siêu văn bản (là tổng thể của: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video. và có liên kết đến các siêu văn bản khác).
1. Tổ chức và truy cập thông tin
Trang web: Là siêu văn bản đã được gán một
địa chỉ truy cập.
Tìm kiếm các trang web, các tài nguyên trên Internet sử dụng hệ thống WWW (World Wide Web - Hệ thống được cấu thành từ các trang web và được xây dựng trên giao thức truyền tin siêu văn bản HTTP).
Có hai loại trang web: Trang web tĩnh và trang web động
http://www.edu.net.vn
Website là tập hợp của nhiều trang web trong hệ thống WWW, trong đó trang đầu tiên gọi là trang chủ (Home Page).
? Để truy cập vào các Website phải sử dụng một chương trình đặc biệt gọi là trình duyệt web.
b. Truy cập trang web
Màn hình của trình duyệt IE khi chưa có địa chỉ truy cập
Nơi gõ địa chỉ truy cập
Trình duyệt web là chương trình giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW: Truy cập các trang web, tương tác với máy chủ trong hệ thống WWW và các tài nguyên khác của Internet.
Có nhiều trình duyệt web khác nhau, trong đó thông dụng nhất là trình duyệt Internet Explorer và Netscape Navigator.
a. Dịch vụ tìm kiếm thông tin
Cách1: Tìm kiếm theo danh mục địa chỉ hay liên kết được đặt trên các trang web.
2. Dịch vụ cơ bản của Internet
Cách 2: Tìm kiếm nhờ các máy tìm kiếm (Search Engine).
Gõ cụm từ cần tìm kiếm
Thực hiện
tìm kiếm
Một số Website cung cấp máy tìm kiếm nổi tiếng:
Google (www.google.com)
Alta Vista (www.altavista.com)
Yahoo (www.yahoo.com)
b. Dịch vụ thư điện tử (E-mail)
? Để gửi và nhận thư điện tử người dùng cần đăng kí hộp thư điện tử do nhà cung cấp dịch vụ thư cấp phát.
Một số Website có thể đăng kí hộp thư: www.Yahoo.com; www.Yahoo.comvn; www.gmail.com ; www.hotmail.com
Mỗi hộp thư được gắn với một địa chỉ có dạng: @
Ví dụ: [email protected]
Dịch vụ thư điện tử của YAHOO
Gõ tên truy cập
Gõ mật khẩu
Đăng nhập hộp thư
Vấn đề bảo mật thông tin rất quan trọng trong thời đại Internet, vì vậy nên thực hiện:
Giới hạn quyền truy cập
3. Vấn đề bảo mật thông tin
Mã hoá dữ liệu
Ví dụ: Từ "bac" được mã hoá thành "dce"
Đảm bảo ngăn ngừa nguy cơ nhiễm virus khi sử dụng các dịch vụ Internet.
Chủ đề: Hà Nội 1000 năm tuổi
Bài thực hành: Tìm kiếm thông tin trên INTERNET
Các bài viết
hay về Hà Nội.
2. Hình ảnh về các danh thắng nổi tiếng của Hà Nội.
3. Trang phục, tính cách con người Hà Nội.
Nội dung:
2. Danh thắng và món ăn nào của Hà Nội em muốn giới thiệu với du khách? Tại sao?
Sau khi đã thực hiện bài thực hành trên, mỗi học sinh làm bản thu hoạch gửi đến địa chỉ hộp thư điện tử của giáo viên với nội dung sau:
Bài thực hành: Thư điện tử (E-mail ) trên INTERNET
1. Địa chỉ các trang web hay về Hà Nội.
3. Theo em trang phục và tính cách nào của người Hà Nội để lại nhiều ấn tượng trong lòng du khách?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Dương Văn Tiền
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)