Bài 1. Từ máy tính đến mạng máy tính
Chia sẻ bởi Au Thi Kim Ni |
Ngày 29/04/2019 |
59
Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Từ máy tính đến mạng máy tính thuộc Tin học 9
Nội dung tài liệu:
CHƯƠNG I: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
BÀI 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH
1. Vì sao cần mạng máy tính?
2. Định nghĩa mạng máy tính:
3. Phân loại mạng máy tính
4. Vai trò của máy tính trong mạng
5. Lợi ích của mạng máy tính:
1. Vì sao cần mạng máy tính?
- Người dùng có nhu cầu trao đổi dữ liệu hoặc các phần mềm.
- Với các máy tính đơn lẻ, khó thực hiện khi thông tin cần trao đổi có dung lượng lớn.
- Nhu cầu dùng chung các tài nguyên máy tính như dữ liệu, phần mềm, máy in,… từ nhiều máy tính.
2. KHÁI NIỆM MẠNG MÁY TÍNH
2.1 Định nghĩa mạng máy tính:
Mạng máy tính là một nhóm các máy tính, thiết bị ngoại vi được nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn như cáp, sống điện tử, tia hồng ngoại,… tạo thành một hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên
- Các kiểu kết nối mạng máy tính:
+ Kết nối hình sao.
+ Kết nối đường thẳng.
+ Kết nối kiểu vòng.
2. KHÁI NIỆM MẠNG MÁY TÍNH
2.2 Các thành phần của mạng:
- Các thiết bị đầu cuối như máy tính, máy in,…
- Môi trường truyền dẫn cho phép các tín hiệu truyền được qua đó(sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại).
- Các thiết bị kết nối mạng (modem, bộ định tuyến)
- Giao thức truyền thông: là tập hợp các quy tắc quy định cách trao đổi thông tin giữa các thiết bị gửi và nhận dữ liệu trên mạng.
- Mạng có dây:
+ Sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn(cáp xoắn, cáp quang).
- Mạng không dây:
+ Sử dụng môi trường truyền dẫn không dây(sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại).
+ Thực hiện kết nối ở mọi thời điểm, mọi nơi trong phạm vi mạng cho phép
3. PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH:
3.1. Mạng có dây và mạng không dây:
3. PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH:
3.2. Mạng cục bộ và mạng diện rộng:
a) Mạng cục bộ - LAN (Local Area Network)
- Mạng LAN là một nhóm máy tính và các thiết bị truyền thông mạng được nối với nhau trong một khu vực nhỏ như tòa nhà cao ốc, trường phổ thông, trong gia đình,…
3. PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH:
a. Mạng cụ bộ LAN (Local Area Network)
Mô hình mạng cục bộ LAN (Cấu trúc Topo mạng)
Hình 1. Cấu trúc mạng hình BUS
Hình 2. Cấu trúc mạng hình Ring
Hình 3. Cấu trúc mạng hình Star
a. Mạng cụ bộ LAN (Local Area Network)
* Các mạng LAN thường có đặc điểm sau:
- Băng thông lớn, cao khả năng chạy các ứng dụng trực tuyến như xem phim, hội thảo qua mạng.
- Kích thước mạng bị giới hạn bởi các thiết bị.
- Chí phí các thiết bị mạng LAN tương đối rẻ.
- Quản trị đơn giản.
b. Mạng diện rộng WAN (Wide Area Network)
Là hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi rộng như khu vực nhiều tòa nhà, phạm vi một tỉnh, một quốc gia hoặc toàn cầu.
Do phạm vi rộng lớn nên thông thường mạng WAN là tập hợp các mạng LAN, MAN nối lại với nhau
b. Mạng máy tính diện rộng WAN (Wide Area Network)
* Đặc điểm của mạng WAN:
- Băng thông thấp, dễ mất kết nối, thường chỉ phù hợp với các ứng dụng offline như e-mail, web, ftp,…
- Phạm vi hoạt động rộng lớn không giới hạn.
- Do kết nối của nhiều LAN, MAN lại với nhau nên mạng rất phức tạp và có tính toàn cầu nên thường có tổ chức quốc tế đứng ra quản lý.
- Chi phí cho các thiết bị và các công nghệ mạng WAN rất đắt tiền.
b. Mạng máy tính diện rộng WAN (Wide Area Network)
Hình 4. Mô hình mạng diện rộng WAN.
4. Vai trò của máy tính trong mạng
- Mô hình mạng máy tính phổ biến hiện nay là mô hình khách – chủ(client – server):
+ Máy chủ(server): Là máy có cấu hình mạnh, được cài đặt các chương trình dùng để điều khiển toàn bộ việc quản lí và phân bổ các tài nguyên trên mạng với mục đích dùng chung.
+ Máy trạm (client, workstation): Là máy sử dụng tài nguyên của mạng do máy chủ cung cấp.
5. Lợi ích kết nối mạng:
- Dùng chung dữ liệu.
- Dùng chung các thiết bị phần cứng như: máy in, bộ nhớ, các ổ đĩa,…
- Dùng chung các phần mềm.
- Trao đổi thông tin.
BÀI 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH
1. Vì sao cần mạng máy tính?
2. Định nghĩa mạng máy tính:
3. Phân loại mạng máy tính
4. Vai trò của máy tính trong mạng
5. Lợi ích của mạng máy tính:
1. Vì sao cần mạng máy tính?
- Người dùng có nhu cầu trao đổi dữ liệu hoặc các phần mềm.
- Với các máy tính đơn lẻ, khó thực hiện khi thông tin cần trao đổi có dung lượng lớn.
- Nhu cầu dùng chung các tài nguyên máy tính như dữ liệu, phần mềm, máy in,… từ nhiều máy tính.
2. KHÁI NIỆM MẠNG MÁY TÍNH
2.1 Định nghĩa mạng máy tính:
Mạng máy tính là một nhóm các máy tính, thiết bị ngoại vi được nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn như cáp, sống điện tử, tia hồng ngoại,… tạo thành một hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên
- Các kiểu kết nối mạng máy tính:
+ Kết nối hình sao.
+ Kết nối đường thẳng.
+ Kết nối kiểu vòng.
2. KHÁI NIỆM MẠNG MÁY TÍNH
2.2 Các thành phần của mạng:
- Các thiết bị đầu cuối như máy tính, máy in,…
- Môi trường truyền dẫn cho phép các tín hiệu truyền được qua đó(sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại).
- Các thiết bị kết nối mạng (modem, bộ định tuyến)
- Giao thức truyền thông: là tập hợp các quy tắc quy định cách trao đổi thông tin giữa các thiết bị gửi và nhận dữ liệu trên mạng.
- Mạng có dây:
+ Sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn(cáp xoắn, cáp quang).
- Mạng không dây:
+ Sử dụng môi trường truyền dẫn không dây(sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại).
+ Thực hiện kết nối ở mọi thời điểm, mọi nơi trong phạm vi mạng cho phép
3. PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH:
3.1. Mạng có dây và mạng không dây:
3. PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH:
3.2. Mạng cục bộ và mạng diện rộng:
a) Mạng cục bộ - LAN (Local Area Network)
- Mạng LAN là một nhóm máy tính và các thiết bị truyền thông mạng được nối với nhau trong một khu vực nhỏ như tòa nhà cao ốc, trường phổ thông, trong gia đình,…
3. PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH:
a. Mạng cụ bộ LAN (Local Area Network)
Mô hình mạng cục bộ LAN (Cấu trúc Topo mạng)
Hình 1. Cấu trúc mạng hình BUS
Hình 2. Cấu trúc mạng hình Ring
Hình 3. Cấu trúc mạng hình Star
a. Mạng cụ bộ LAN (Local Area Network)
* Các mạng LAN thường có đặc điểm sau:
- Băng thông lớn, cao khả năng chạy các ứng dụng trực tuyến như xem phim, hội thảo qua mạng.
- Kích thước mạng bị giới hạn bởi các thiết bị.
- Chí phí các thiết bị mạng LAN tương đối rẻ.
- Quản trị đơn giản.
b. Mạng diện rộng WAN (Wide Area Network)
Là hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi rộng như khu vực nhiều tòa nhà, phạm vi một tỉnh, một quốc gia hoặc toàn cầu.
Do phạm vi rộng lớn nên thông thường mạng WAN là tập hợp các mạng LAN, MAN nối lại với nhau
b. Mạng máy tính diện rộng WAN (Wide Area Network)
* Đặc điểm của mạng WAN:
- Băng thông thấp, dễ mất kết nối, thường chỉ phù hợp với các ứng dụng offline như e-mail, web, ftp,…
- Phạm vi hoạt động rộng lớn không giới hạn.
- Do kết nối của nhiều LAN, MAN lại với nhau nên mạng rất phức tạp và có tính toàn cầu nên thường có tổ chức quốc tế đứng ra quản lý.
- Chi phí cho các thiết bị và các công nghệ mạng WAN rất đắt tiền.
b. Mạng máy tính diện rộng WAN (Wide Area Network)
Hình 4. Mô hình mạng diện rộng WAN.
4. Vai trò của máy tính trong mạng
- Mô hình mạng máy tính phổ biến hiện nay là mô hình khách – chủ(client – server):
+ Máy chủ(server): Là máy có cấu hình mạnh, được cài đặt các chương trình dùng để điều khiển toàn bộ việc quản lí và phân bổ các tài nguyên trên mạng với mục đích dùng chung.
+ Máy trạm (client, workstation): Là máy sử dụng tài nguyên của mạng do máy chủ cung cấp.
5. Lợi ích kết nối mạng:
- Dùng chung dữ liệu.
- Dùng chung các thiết bị phần cứng như: máy in, bộ nhớ, các ổ đĩa,…
- Dùng chung các phần mềm.
- Trao đổi thông tin.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Au Thi Kim Ni
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)