Bài 1. Từ máy tính đến mạng máy tính
Chia sẻ bởi nguyễn thị hiền |
Ngày 29/04/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Từ máy tính đến mạng máy tính thuộc Tin học 9
Nội dung tài liệu:
1
làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình
Bài 2
3. Từ khoá và tên
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì ?
1. Ví dụ về chương trình
4. Cấu trúc chung của chương trình
5. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình
2
1. Ví dụ về chương trình
Program vd1;
Uses crt;
Begin
Writeln(‘CHAO CAC BAN’);
End.
CHAO CAC BAN
Kết quả
Chương trình có thể có nhiều câu lệnh, mỗi câu lệnh gồm các cụm từ khác nhau được tạo từ các chữ cái.
Cho chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal:
3
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
Mỗi ngôn ngữ lập trình thường gồm 2 thành phần cơ bản: bảng chữ cái và các quy tắc viết lệnh.
4
Mọi ngôn ngữ lập trình đều có bảng chữ cái riêng.
Các câu lệnh chỉ được viết từ các chữ cái trong bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình.
Bảng chữ cái của các ngôn ngữ lập trình thường gồm:
Bảng chữ cái
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
5
Các quy tắc
Mỗi câu lệnh trong chương trình đều có quy tắc quy định cách viết các từ và thứ tự của chúng.
Mỗi câu lệnh đều có một ý nghĩa nhất định xác định thao tác mà máy tính cần thực hiện và kết quả đạt được.
Program vd1;
Uses crt;
Begin
Writeln(‘CHAO CAC BAN’);
End.
Một số câu lệnh kết thúc bằng dấu ;
Sau từ Program là các dấu cách
Câu lệnh chỉ thị máy tính in ra màn hình dòng chữ CHAO CAC BAN
Câu lệnh kết thúc chương trình
Ví dụ:
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
6
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
Về cơ bản ngôn ngữ lập trình gồm bảng chữ cái và các quy tắc để viết các câu lệnh có ý nghĩa xác định, cách bố trí các câu lệnh sau cho thành chương trình hoàn chỉnh.
7
3. Từ khoá và tên
Từ khoá
là những từ do ngôn ngữ lập trình quy định, không thể thay đổi từ khóa với mục đích nào khác.
Mỗi ngôn ngữ lập trình đều có một số từ khoá nhất định
Ví dụ:
Program vd1;
Uses crt;
Begin
Writeln(‘CHAO CAC BAN’);
End.
Program ? Từ khoá khai báo tên chương trình
Uses ? Từ khoá khai báo các thư viện
Begin, End ? Các từ khoá thông báo bắt đầu và kết thúc phần thân chương trình.
8
Tên
đó là những từ do người lập trình định nghĩa. Tuy nhiên tên cũng phải được đặt theo đúng quy tắc.
Không chứa dấu cách, không bắt đầu bằng kí tự số, không trùng với từ khóa, tên khác nhau.
Hai đại lượng khác nhau trong một chương trình phải có tên khác nhau.
Tên không được trùng với các từ khoá.
Ví dụ 1:
Program vd1;
Uses crt;
Begin
Writeln(‘CHAO CAC BAN’);
End.
vd1 ? tên chương trình
crt ? tên thư viện
3. Từ khoá và tên
9
Ví dụ 2:
Quy tắc đặt tên trong ngôn ngữ lập trình Pascal:
Không bắt đầu bằng chữ số.
Không chứa dấu cách.
Bai toan
Hãy chỉ ra những tên không hợp lệ trong Pascal. Vì sao?
8A1
3. Từ khoá và tên
10
4. Cấu trúc chung của chương trình
Một chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình có cấu trúc như thế nào nhỉ?
?
?
?
- Phần khai báo có thể có hoặc không.
- Phần thân chương trình bắt buộc phải có.
[]
Cấu trúc chung của mọi chương trình gồm hai phần:
Trong đó:
11
Phần khai báo
Khai báo tên chương trình
Khai báo các thư viện: chứa các lệnh viết sẵn có thể dùng trong chương trình.
Các khai báo khác.
Phần thân chương trình
Gồm các câu lệnh mà máy tính cần thực hiện. Đây là phần bắt buộc.
Program vd1;
Uses crt;
Begin
Writeln(‘CHAO CAC BAN’);
End.
Phần khai báo
Phần thân
chương trình
Ví dụ:
gồm:
4. Cấu trúc chung của chương trình
12
5. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình
Máy tính cần được cài đặt môi trường lập trình trên ngôn ngữ Pascal.
13
Soạn thảo chương trình
Trong cửa sổ chương trình dùng bàn phím để soạn thảo chương trình.
Program vd1;
End.
Uses Crt;
Begin
Writeln(‘CHAO CAC BAN’);
5. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình
14
Nhấn tổ hợp phím Alt + F9
Dịch chương trình
Chương trình dịch sẽ kiểm tra lỗi chính tả và cú pháp .
5. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình
15
Chạy chương trình
Nhấn tổ hợp phím Ctrl + F9
Màn hình hiện kết quả của chương trình:
5. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình
16
Ghi nhớ!
Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và quy tắc viết các lệnh.
Từ khoá: tập hợp các từ dành riêng cho những mục đích sử dụng nhất định của ngôn ngữ lập trình.
Cấu trúc chương trình thường gồm hai phần:
- Phần khai báo
- Phần thân chương trình.
Tên để phân biệt các đại lượng trong chương trình và do người lập trình đặt.
làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình
Bài 2
3. Từ khoá và tên
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì ?
1. Ví dụ về chương trình
4. Cấu trúc chung của chương trình
5. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình
2
1. Ví dụ về chương trình
Program vd1;
Uses crt;
Begin
Writeln(‘CHAO CAC BAN’);
End.
CHAO CAC BAN
Kết quả
Chương trình có thể có nhiều câu lệnh, mỗi câu lệnh gồm các cụm từ khác nhau được tạo từ các chữ cái.
Cho chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal:
3
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
Mỗi ngôn ngữ lập trình thường gồm 2 thành phần cơ bản: bảng chữ cái và các quy tắc viết lệnh.
4
Mọi ngôn ngữ lập trình đều có bảng chữ cái riêng.
Các câu lệnh chỉ được viết từ các chữ cái trong bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình.
Bảng chữ cái của các ngôn ngữ lập trình thường gồm:
Bảng chữ cái
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
5
Các quy tắc
Mỗi câu lệnh trong chương trình đều có quy tắc quy định cách viết các từ và thứ tự của chúng.
Mỗi câu lệnh đều có một ý nghĩa nhất định xác định thao tác mà máy tính cần thực hiện và kết quả đạt được.
Program vd1;
Uses crt;
Begin
Writeln(‘CHAO CAC BAN’);
End.
Một số câu lệnh kết thúc bằng dấu ;
Sau từ Program là các dấu cách
Câu lệnh chỉ thị máy tính in ra màn hình dòng chữ CHAO CAC BAN
Câu lệnh kết thúc chương trình
Ví dụ:
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
6
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
Về cơ bản ngôn ngữ lập trình gồm bảng chữ cái và các quy tắc để viết các câu lệnh có ý nghĩa xác định, cách bố trí các câu lệnh sau cho thành chương trình hoàn chỉnh.
7
3. Từ khoá và tên
Từ khoá
là những từ do ngôn ngữ lập trình quy định, không thể thay đổi từ khóa với mục đích nào khác.
Mỗi ngôn ngữ lập trình đều có một số từ khoá nhất định
Ví dụ:
Program vd1;
Uses crt;
Begin
Writeln(‘CHAO CAC BAN’);
End.
Program ? Từ khoá khai báo tên chương trình
Uses ? Từ khoá khai báo các thư viện
Begin, End ? Các từ khoá thông báo bắt đầu và kết thúc phần thân chương trình.
8
Tên
đó là những từ do người lập trình định nghĩa. Tuy nhiên tên cũng phải được đặt theo đúng quy tắc.
Không chứa dấu cách, không bắt đầu bằng kí tự số, không trùng với từ khóa, tên khác nhau.
Hai đại lượng khác nhau trong một chương trình phải có tên khác nhau.
Tên không được trùng với các từ khoá.
Ví dụ 1:
Program vd1;
Uses crt;
Begin
Writeln(‘CHAO CAC BAN’);
End.
vd1 ? tên chương trình
crt ? tên thư viện
3. Từ khoá và tên
9
Ví dụ 2:
Quy tắc đặt tên trong ngôn ngữ lập trình Pascal:
Không bắt đầu bằng chữ số.
Không chứa dấu cách.
Bai toan
Hãy chỉ ra những tên không hợp lệ trong Pascal. Vì sao?
8A1
3. Từ khoá và tên
10
4. Cấu trúc chung của chương trình
Một chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình có cấu trúc như thế nào nhỉ?
?
?
?
- Phần khai báo có thể có hoặc không.
- Phần thân chương trình bắt buộc phải có.
[
Cấu trúc chung của mọi chương trình gồm hai phần:
Trong đó:
11
Phần khai báo
Khai báo tên chương trình
Khai báo các thư viện: chứa các lệnh viết sẵn có thể dùng trong chương trình.
Các khai báo khác.
Phần thân chương trình
Gồm các câu lệnh mà máy tính cần thực hiện. Đây là phần bắt buộc.
Program vd1;
Uses crt;
Begin
Writeln(‘CHAO CAC BAN’);
End.
Phần khai báo
Phần thân
chương trình
Ví dụ:
gồm:
4. Cấu trúc chung của chương trình
12
5. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình
Máy tính cần được cài đặt môi trường lập trình trên ngôn ngữ Pascal.
13
Soạn thảo chương trình
Trong cửa sổ chương trình dùng bàn phím để soạn thảo chương trình.
Program vd1;
End.
Uses Crt;
Begin
Writeln(‘CHAO CAC BAN’);
5. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình
14
Nhấn tổ hợp phím Alt + F9
Dịch chương trình
Chương trình dịch sẽ kiểm tra lỗi chính tả và cú pháp .
5. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình
15
Chạy chương trình
Nhấn tổ hợp phím Ctrl + F9
Màn hình hiện kết quả của chương trình:
5. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình
16
Ghi nhớ!
Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và quy tắc viết các lệnh.
Từ khoá: tập hợp các từ dành riêng cho những mục đích sử dụng nhất định của ngôn ngữ lập trình.
Cấu trúc chương trình thường gồm hai phần:
- Phần khai báo
- Phần thân chương trình.
Tên để phân biệt các đại lượng trong chương trình và do người lập trình đặt.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn thị hiền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)