Bài 1. Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật

Chia sẻ bởi Trương Văn Hoạt | Ngày 11/05/2019 | 111

Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật thuộc Công nghệ 11

Nội dung tài liệu:

Phần
Vẽ Kĩ thuật
một
Bài
Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ
kĩ thuật
Mục tiêu:
Hiểu được nội dung cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật.
Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật
Chương 1
VẼ KĨ THUẬT CƠ SỞ
Bài
Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật
Chương 1
VẼ KĨ THUẬT CƠ SỞ
I- KHỔ GIẤY
TCVN 7285:2003 ( ISO 5457:1999) quy định khổ giấy của các bản vẽ kĩ thuật
Các khổ giấy chính được lập ra từ khổ giấy A0
Có 5 loại khổ giấy chính:
A4 210 x 297
A3 297 x 420
A2 420 x 594
A1 594 x 841
A0 841 x 1189
A4
A3
A2
A1
A0
(Dimensions in millimeters)
I- KHỔ GIẤY
Hình 1.1.Các khổ giấy chính
Drawing space
Drawing
space
Title block
Border
lines
1. Khổ ngang (A0~A4)
2. Khổ dọc (A4 only)
Title block
Hình 1.2.Khung vẽ và khung tên
I- KHỔ GIẤY
Drawing
Actual
1
2
Bài
Chương 1
VẼ KĨ THUẬT CƠ SỞ
II- TỈ LỆ
Bài
Chương 1
VẼ KĨ THUẬT CƠ SỞ
II- TỈ LỆ
Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thật tương ứng trên vật thể đó.
TCVN 7286:2003 ( ISO 5455:1971) quy định tỉ lệ dùng trên các bản vẽ kỹ thuật như sau
-Tỉ lệ thu nhỏ: 1:2 1:5 1:10
1:20 1:50 1:100 ...
-Tỉ lệ nguyên hình: 1:1
-Tỉ lệ phóng to: 2:1 5:1 10:1
20:1 50:1 100:1 …
Bài
Chương 1
VẼ KĨ THUẬT CƠ SỞ
III- NÉT VẼ
Các hình biểu diễn của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật được thể hiện bằng nhiều loại nét vẽ khác nhau.
TCVN 8-20 : 2002 ( ISO 128 – 20 : 1996) quy định tên gọi, hình dạng, chiều rộng, và ứng dụng của các nét vẽ.
III- NÉT VẼ
1- Các loại nét vẽ
Hình 1.3 Ứng dụng các loại nét vẽ
1- Các loại nét vẽ
Bài
Chương 1
VẼ KĨ THUẬT CƠ SỞ
2- Chiều rộng của nét vẽ
Chiều rộng của nét vẽ (d) được chọn trong dãy kích thước sau:
0,13; 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1,4 và 2mm
Bài
Chương 1
VẼ KĨ THUẬT CƠ SỞ
Hình 1.3 Ứng dụng các loại nét vẽ
IV- CHỮ VIẾT
Chữ viết phải rõ ràng, thống nhất, dễ đọc.
TCVN 7284-2:2003 ( ISO 3092-2:2000) quy định khổ chữ, kiểu chữ viết trên bản vẽ kĩ thuật.
1-Khổ chữ
-Khổ chữ (h) được xác định bằng chiều cao chữ hoa
Có các khổ chữ sau: 1,8; 2,5; 3,5; 5; 7; 10; 14; 20mm
-Chiều rộng (d) của nét chữ thường lấy bằng 1/10h
Bài
Chương 1
VẼ KĨ THUẬT CƠ SỞ
IV- CHỮ VIẾT
Chữ viết phải rõ ràng, thống nhất, dễ đọc.
TCVN 7284-2:2003 ( ISO 3092-2:2000) quy định khổ chữ, kiểu chữ viết trên bản vẽ kĩ thuật.
2-Kiểu chữ
V-GHI KÍCH THƯỚC
TCVN 5705:1993 quy định quy tắc ghi kích thước dài, kích thước góc trên bản vẽ kĩ thuật.
1-Đường kích thước
Hình 1.5 Ghi kích thước
- Vẽ bằng nét liền mảnh.
- Song song với phần tử được ghi kích thước.
- Đầu mút vẽ mũi tên.
V-GHI KÍCH THƯỚC
TCVN 5705:1993 quy định quy tắc ghi kích thước dài, kích thước góc trên bản vẽ kĩ thuật.
2-Đường gióng kích thước
- Vẽ bằng nét liền mảnh.
- Vuông góc với phần tử được ghi kích thước.
- Vượt quá đường kích thước 2-5 mm.
Hình 1.5 Ghi kích thước
V-GHI KÍCH THƯỚC
TCVN 5705:1993 quy định quy tắc ghi kích thước dài, kích thước góc trên bản vẽ kĩ thuật.
3- Chữ số kích thước
Hình 1.5 Ghi kích thước
- Chỉ trị số kích thước thực.
- Kích thước dài đơn vị: mm.
- Kích thước góc đơn vị: độ, phút, giây.
Hình 1.7 Kích thước góc
Hình 1.6 Kích thước dài
V-GHI KÍCH THƯỚC
TCVN 5705:1993 quy định quy tắc ghi kích thước dài, kích thước góc trên bản vẽ kĩ thuật.
3- Chữ số kích thước
4- Ký hiệu Þ,R
Bài
Chương 1
VẼ KĨ THUẬT CƠ SỞ
Hình 1.5 Ghi kích thước
Bài
Chương 1
VẼ KĨ THUẬT CƠ SỞ
4- Ký hiệu Þ,R
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trương Văn Hoạt
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)