Bài 1. Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật
Chia sẻ bởi Lê Trung Dũng |
Ngày 11/05/2019 |
117
Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật thuộc Công nghệ 11
Nội dung tài liệu:
CÔNG NGHỆ 11
CÔNG NGHIỆP
Chương I
VẼ KỸ THUẬT CƠ SỞ
Bài 1
Tiêu chuẩn trình bày
bản vẽ kỹ thuật
I. KHỔ GIẤY:
* Các khổ giấy chính được lập ra từ khổ giấy A0.
A0
A1
A2
A3
A4
A4
* Có 5 loại khổ giấy chính:
* Mỗi bản vẽ đều có khung vẽ và khung tên.
Khung tên được đặt ở góc phải, phía dưới bản vẽ.
Khung tên
Khung vẽ
II. TỈ LỆ:
Vật thật
Bản vẽ
Tỉ lệ =
Kt Hình
Kt Vật
II. TỈ LỆ:
- Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước đo được trên hình biểu diễn và kích thước thực tương ứng trên vật thể đó.
Tỉ lệ thu nhỏ: 1 : 2 1 : 5 1 : 10
1: 20 1: 50 1: 100
- Tỉ lệ nguyên hình: 1 : 1
Tỉ lệ phóng to: 2 : 1 5 : 1 10 : 1
20 : 1 50 : 1 100 : 1
III. NÉT VẼ
1. Các loại nét vẽ:
Nét liền đậm
Nét đứt
Nét chấm gạch mảnh
Nét lượn sóng
Nét liền mảnh
III. NÉT VẼ
1. Các loại nét vẽ:
2. Chiều rộng của nét vẽ:
Thường lấy nét liền đậm là 0,5mm và các nét còn lại là 0,25mm.
IV. CHỮ VIẾT
1. Khổ chữ:
Khổ chữ (h) được xác định bằng chiều cao chữ hoa tính bằng mm.
- Chiều rộng (d) của nét chữ thường lấy bằng 1/10 h.
IV. CHỮ VIẾT
2. Kiểu chữ:
- Thường dùng kiểu chữ đứng hoặc nghiêng 750.
H
IV. CH? Vi?T:
750
V. GHI KÍCH THƯỚC
1. Đường kích thước:
Vẽ bằng nét liền mảnh, song song phần tử ghi kích thước.
- Ở 2 đầu mút đường kích thước có vẽ mũi tên.
2. Đường gióng kích thước:
Vẽ bằng nét liền mảnh, thường được kẻ vuông góc với đường kích thước.
- Vượt quá đường kích thước 2 mm
3. Chữ số kích thước:
- Chữ số kích thước chỉ trị số kích thước thực, không phụ thuộc vào tỉ lệ bản vẽ.
- Kích thước độ dài dùng đơn vị là mm.
Kích thước góc dùng đơn vị đo là độ, phút, giây.
4. Kí hiệu Ø, R:
Trước con số kích thước đường kính của đường tròn ghi kí hiệu ø và bán kính của cung tròn ghi kí hiệu R.
CỦNG CỐ:
Nhận xét một số kích thước ghi ở hình 1.8, cách ghi nào sai ?
S
Đ
Đ
S
S
Đ
S
CÔNG NGHIỆP
Chương I
VẼ KỸ THUẬT CƠ SỞ
Bài 1
Tiêu chuẩn trình bày
bản vẽ kỹ thuật
I. KHỔ GIẤY:
* Các khổ giấy chính được lập ra từ khổ giấy A0.
A0
A1
A2
A3
A4
A4
* Có 5 loại khổ giấy chính:
* Mỗi bản vẽ đều có khung vẽ và khung tên.
Khung tên được đặt ở góc phải, phía dưới bản vẽ.
Khung tên
Khung vẽ
II. TỈ LỆ:
Vật thật
Bản vẽ
Tỉ lệ =
Kt Hình
Kt Vật
II. TỈ LỆ:
- Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước đo được trên hình biểu diễn và kích thước thực tương ứng trên vật thể đó.
Tỉ lệ thu nhỏ: 1 : 2 1 : 5 1 : 10
1: 20 1: 50 1: 100
- Tỉ lệ nguyên hình: 1 : 1
Tỉ lệ phóng to: 2 : 1 5 : 1 10 : 1
20 : 1 50 : 1 100 : 1
III. NÉT VẼ
1. Các loại nét vẽ:
Nét liền đậm
Nét đứt
Nét chấm gạch mảnh
Nét lượn sóng
Nét liền mảnh
III. NÉT VẼ
1. Các loại nét vẽ:
2. Chiều rộng của nét vẽ:
Thường lấy nét liền đậm là 0,5mm và các nét còn lại là 0,25mm.
IV. CHỮ VIẾT
1. Khổ chữ:
Khổ chữ (h) được xác định bằng chiều cao chữ hoa tính bằng mm.
- Chiều rộng (d) của nét chữ thường lấy bằng 1/10 h.
IV. CHỮ VIẾT
2. Kiểu chữ:
- Thường dùng kiểu chữ đứng hoặc nghiêng 750.
H
IV. CH? Vi?T:
750
V. GHI KÍCH THƯỚC
1. Đường kích thước:
Vẽ bằng nét liền mảnh, song song phần tử ghi kích thước.
- Ở 2 đầu mút đường kích thước có vẽ mũi tên.
2. Đường gióng kích thước:
Vẽ bằng nét liền mảnh, thường được kẻ vuông góc với đường kích thước.
- Vượt quá đường kích thước 2 mm
3. Chữ số kích thước:
- Chữ số kích thước chỉ trị số kích thước thực, không phụ thuộc vào tỉ lệ bản vẽ.
- Kích thước độ dài dùng đơn vị là mm.
Kích thước góc dùng đơn vị đo là độ, phút, giây.
4. Kí hiệu Ø, R:
Trước con số kích thước đường kính của đường tròn ghi kí hiệu ø và bán kính của cung tròn ghi kí hiệu R.
CỦNG CỐ:
Nhận xét một số kích thước ghi ở hình 1.8, cách ghi nào sai ?
S
Đ
Đ
S
S
Đ
S
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trung Dũng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)