Bài 1. Thành phần nguyên tử
Chia sẻ bởi Lê Hồng Chung |
Ngày 10/05/2019 |
131
Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Thành phần nguyên tử thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Bài 01: thành phần nguyên tử
Lớp: 10 - Ban cơ bản
I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử
Khái niệm về nguyên tử ? Đặc điểm cấu tạo ?
Nguyên tử là những hạt vi mô, đại diện cho nguyên tố hoá học và mang đầy đủ tính chất cơ bản của nguyên tố.
- Từ thế kỷ I trước CN, Democritus đã cho rằng có sự tồn tại của nguyên tử - đó là những rất nhỏ bé, không thể phân chia được nữa (Atomos) - quan niệm này không thay đổi cho đến nửa đầu thế kỷ XIX sau CN.
- Đến cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, cùng với sự phát triển không ngừng của các ngành khoa học - các nhà nghiên cứu khoa học đã chứng minh được sự tồn tại của nguyên tử - thực nghiệm cho thấy nguyên tử có cấu tạo phức tạp.
Electron
Nơtron
Proton
I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử
I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử
1- Lớp vỏ nguyên tử:
a) Sự tìm ra electron:
Cho biết đặc điểm của tia âm cực ?
Bằng thực nghiệm, người ta đã xác định được: Tia âm cực chính là dòng hạt electron chuyển rời với vận tốc rất lớn.
Chong chóng quay
Hạt vật chất có khối lượng, vận tốc lớn
Lệch về cực (+)
Mang điện tích (-)
Nghiên cứu tài liệu và cho biết đặc điểm của Hạt electron ?
b) Khối lượng và điện tích electron:
me = 9,1094.10-31 kg (0,55.10-3u)
qe = -1,602.10-19 C ( -eo)
2- Hạt nhân nguyên tử:
Quan sát TN và cho biết đặc điểm của Hạt nhân nguyên tử ?
a) Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử:
Một số hạt lệch hướng, một
số ít hạt bị bật trở lại
Có phần mang điện (+),
có khối lượng > hạt anpha
Hầu hết các hạt đi thẳng
Nguyên tử có cấu tạo rỗng
Nhận xét: Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm hai phần: lớp vỏ e (-) và hạt nhân (+).
b) Sự tìm ra proton và nơtron:
Bằng thực nghiệm đã xác định được khối lượng và
điện tích của các loại hạt có trong hạt nhân
b) Sự tìm ra proton và Nơtron
Dựa vào đặc điểm các loại hạt có trong nguyên tử và
các TN (mô phỏng) đã được quan sát, rút ra kết luận
chung về cấu tạo của nguyên tử.
3- Kết luận về cấu tạo nguyên tử:
Cấu tạo rỗng, khối lượng tập trung ở hạt nhân (mp,n >> me).
-Lớp vỏ e(-) tồn tại xung quanh HN(+) do tương tác tĩnh
điện trái dấu.
-Nguyên tử trung hoà về điện ? số p = số e.
Nguyên tử được cấu tạo bởi 03 loại hạt (e,p,n).
iI. kích thước và khối lượng của nguyên tử
1.Kích thước nguyên tử:
Đường kính nguyên tử ? 10-10m
Đường kính hạt nhân nguyên tử ? 10-14m
Nguyên tử có cấu tạo rỗng.
iI. kích thước và khối lượng của nguyên tử
1.Kích thước nguyên tử:
mp= 8. 1,6726.10-27 = 13,3808.10-27kg
mn= 8. 1,6748.10-27 = 13,3984.10-27 kg
me= 8. 9,1095.10-31 = 72,876.10-31 kg
mHN = mp + mn = 26,7792.10-27 kg
mNT = mHN+ me = 26,7865.10-27kg
Khối lượng của nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân, khối lượng của các electron là không đáng kể.
mNT ? mHN = mp + mn
iI. kích thước và khối lượng của nguyên tử
2. Khối lượng nguyên tử.
Tính khối lượng của hạt nhân và nguyên tử oxi, biết hạt nhân nguyên tử oxi có 8p và 8n.
Đơn vị khối lượng nguyên tử (đvC hay u)
1u = 1,66055.10-27kg
Lớp: 10 - Ban cơ bản
I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử
Khái niệm về nguyên tử ? Đặc điểm cấu tạo ?
Nguyên tử là những hạt vi mô, đại diện cho nguyên tố hoá học và mang đầy đủ tính chất cơ bản của nguyên tố.
- Từ thế kỷ I trước CN, Democritus đã cho rằng có sự tồn tại của nguyên tử - đó là những rất nhỏ bé, không thể phân chia được nữa (Atomos) - quan niệm này không thay đổi cho đến nửa đầu thế kỷ XIX sau CN.
- Đến cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, cùng với sự phát triển không ngừng của các ngành khoa học - các nhà nghiên cứu khoa học đã chứng minh được sự tồn tại của nguyên tử - thực nghiệm cho thấy nguyên tử có cấu tạo phức tạp.
Electron
Nơtron
Proton
I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử
I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử
1- Lớp vỏ nguyên tử:
a) Sự tìm ra electron:
Cho biết đặc điểm của tia âm cực ?
Bằng thực nghiệm, người ta đã xác định được: Tia âm cực chính là dòng hạt electron chuyển rời với vận tốc rất lớn.
Chong chóng quay
Hạt vật chất có khối lượng, vận tốc lớn
Lệch về cực (+)
Mang điện tích (-)
Nghiên cứu tài liệu và cho biết đặc điểm của Hạt electron ?
b) Khối lượng và điện tích electron:
me = 9,1094.10-31 kg (0,55.10-3u)
qe = -1,602.10-19 C ( -eo)
2- Hạt nhân nguyên tử:
Quan sát TN và cho biết đặc điểm của Hạt nhân nguyên tử ?
a) Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử:
Một số hạt lệch hướng, một
số ít hạt bị bật trở lại
Có phần mang điện (+),
có khối lượng > hạt anpha
Hầu hết các hạt đi thẳng
Nguyên tử có cấu tạo rỗng
Nhận xét: Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm hai phần: lớp vỏ e (-) và hạt nhân (+).
b) Sự tìm ra proton và nơtron:
Bằng thực nghiệm đã xác định được khối lượng và
điện tích của các loại hạt có trong hạt nhân
b) Sự tìm ra proton và Nơtron
Dựa vào đặc điểm các loại hạt có trong nguyên tử và
các TN (mô phỏng) đã được quan sát, rút ra kết luận
chung về cấu tạo của nguyên tử.
3- Kết luận về cấu tạo nguyên tử:
Cấu tạo rỗng, khối lượng tập trung ở hạt nhân (mp,n >> me).
-Lớp vỏ e(-) tồn tại xung quanh HN(+) do tương tác tĩnh
điện trái dấu.
-Nguyên tử trung hoà về điện ? số p = số e.
Nguyên tử được cấu tạo bởi 03 loại hạt (e,p,n).
iI. kích thước và khối lượng của nguyên tử
1.Kích thước nguyên tử:
Đường kính nguyên tử ? 10-10m
Đường kính hạt nhân nguyên tử ? 10-14m
Nguyên tử có cấu tạo rỗng.
iI. kích thước và khối lượng của nguyên tử
1.Kích thước nguyên tử:
mp= 8. 1,6726.10-27 = 13,3808.10-27kg
mn= 8. 1,6748.10-27 = 13,3984.10-27 kg
me= 8. 9,1095.10-31 = 72,876.10-31 kg
mHN = mp + mn = 26,7792.10-27 kg
mNT = mHN+ me = 26,7865.10-27kg
Khối lượng của nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân, khối lượng của các electron là không đáng kể.
mNT ? mHN = mp + mn
iI. kích thước và khối lượng của nguyên tử
2. Khối lượng nguyên tử.
Tính khối lượng của hạt nhân và nguyên tử oxi, biết hạt nhân nguyên tử oxi có 8p và 8n.
Đơn vị khối lượng nguyên tử (đvC hay u)
1u = 1,66055.10-27kg
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Hồng Chung
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)