Bài 1. Thành phần nguyên tử
Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Luy |
Ngày 10/05/2019 |
115
Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Thành phần nguyên tử thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Chương 1: Nguyên tử
Bài 1:
Thành phần nguyên tử
I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử
1. Sự tìm ra electron
Năm 1897, Thomson đã phát hiện ta tia
âm cực, mà bản chất là các chùm hạt
nhỏ bé mang điện tích âm, gọi là các
electron (e).
qe = -1,602.10-19 C
me =9,1095.10-31 kg
2. Sự tìm ra proton.
- Năm 1916, Rutherford đã phát hiện ra proton (p).
H H+ + e
qp = +1,602.10-19C (=-qe)
mp = 1,6726.10-27kg
3. Sự tìm ra nơtron.
Năm 1932, Chatwick đã phát hiện ra hạt nơtron (n).
qn = 0
mn= 1,6748.10-27kg ? mp
4. Sự khám phá ra hạt nhân nguyên tử. (xem mô phỏng)
Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm:
Hạt nhân nằm ở tâm của nguyên tử, gồm proton và nơtron, nên hạt nhân mang điện tích dương.
Vỏ electron của nguyên tử gồm các electron chuyển động xung quanh hạt nhân.
Đặc tính của các hạt cấu tạo nên nguyên tử
Chú ý:
Các electron hoàn toàn giống nhau.
Nguyên tử trung hòa điện nên trong nguyên tử số electron bằng số proton.
II. Khối lượng nguyên tử. Đơn vị khối lượng và kích thước của nguyên tử.
1. Khối lượng nguyên tử.
VD:Tính khối lượng nguyên tử oxi, biết hạt nhân nguyên tử oxi có 8p và 8n.
Có 8p ? có 8e
mp= 8. 1,6726.10-27 = 13,3808.10-27kg
mn= 8. 1,6748.10-27 = 13,3984.10-27 kg
me=8. 9,1095.10-31 = 72,876.10-31 kg
mhạtnhân= mp + mn = 26,7792.10-27 kg
mnguyên tử = mhạt nhân + me = 26,7865.10-27kg
Kết luận: Khối lượng của nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân, khối lượng của các electron là không đáng kể.
? mnguyên tử ? mhạt nhân = mp + mn
2. Đơn vị khối lượng nguyên tử.
1 đvC =
1 19,9026.10-27kg
12 12
mC
=
KLNT tuyệt đối (kg)
1,66055.10-27kg
(đvC)
2. Đơn vị khối lượng nguyên tử.
VD: Tính khối lượng nguyên tử hiđro theo đvC, biết khối lượng nguyên tử tuyệt đối của nó là 1,6725.10-27kg.
KLNT được tính bằng đvC gọi là nguyên tử khối.
M (đvC) ? p.1 + n.1
M (đvC) ? p + n
3. Kích thước nguyên tử.
(xem mô phỏng)
? Nguyên tử có cấu tạo rỗng.
Đường kính nguyên tử ? 10-8cm
Đường kính hạt nhân nguyên tử ? 10-12 cm
? Vhạt nhân ? Vnguyên tử
Bài tập củng cố
p + n + e = 115
(p + e) - n
p = e
?
Bài tập củng cố
M=
Cách 1:
mnguyên tử= 35. 9,1095.10-31 +35. 1,6726.10-27
+45.1,6726.10-27
=1,3406.10-25kg
? 1,3406.10-25kg
1,66055.10-27 kg
Bài tập về nhà
1, 2, 3, 4, 5
(sách giáo khoa trang 7)
Bài 1:
Thành phần nguyên tử
I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử
1. Sự tìm ra electron
Năm 1897, Thomson đã phát hiện ta tia
âm cực, mà bản chất là các chùm hạt
nhỏ bé mang điện tích âm, gọi là các
electron (e).
qe = -1,602.10-19 C
me =9,1095.10-31 kg
2. Sự tìm ra proton.
- Năm 1916, Rutherford đã phát hiện ra proton (p).
H H+ + e
qp = +1,602.10-19C (=-qe)
mp = 1,6726.10-27kg
3. Sự tìm ra nơtron.
Năm 1932, Chatwick đã phát hiện ra hạt nơtron (n).
qn = 0
mn= 1,6748.10-27kg ? mp
4. Sự khám phá ra hạt nhân nguyên tử. (xem mô phỏng)
Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm:
Hạt nhân nằm ở tâm của nguyên tử, gồm proton và nơtron, nên hạt nhân mang điện tích dương.
Vỏ electron của nguyên tử gồm các electron chuyển động xung quanh hạt nhân.
Đặc tính của các hạt cấu tạo nên nguyên tử
Chú ý:
Các electron hoàn toàn giống nhau.
Nguyên tử trung hòa điện nên trong nguyên tử số electron bằng số proton.
II. Khối lượng nguyên tử. Đơn vị khối lượng và kích thước của nguyên tử.
1. Khối lượng nguyên tử.
VD:Tính khối lượng nguyên tử oxi, biết hạt nhân nguyên tử oxi có 8p và 8n.
Có 8p ? có 8e
mp= 8. 1,6726.10-27 = 13,3808.10-27kg
mn= 8. 1,6748.10-27 = 13,3984.10-27 kg
me=8. 9,1095.10-31 = 72,876.10-31 kg
mhạtnhân= mp + mn = 26,7792.10-27 kg
mnguyên tử = mhạt nhân + me = 26,7865.10-27kg
Kết luận: Khối lượng của nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân, khối lượng của các electron là không đáng kể.
? mnguyên tử ? mhạt nhân = mp + mn
2. Đơn vị khối lượng nguyên tử.
1 đvC =
1 19,9026.10-27kg
12 12
mC
=
KLNT tuyệt đối (kg)
1,66055.10-27kg
(đvC)
2. Đơn vị khối lượng nguyên tử.
VD: Tính khối lượng nguyên tử hiđro theo đvC, biết khối lượng nguyên tử tuyệt đối của nó là 1,6725.10-27kg.
KLNT được tính bằng đvC gọi là nguyên tử khối.
M (đvC) ? p.1 + n.1
M (đvC) ? p + n
3. Kích thước nguyên tử.
(xem mô phỏng)
? Nguyên tử có cấu tạo rỗng.
Đường kính nguyên tử ? 10-8cm
Đường kính hạt nhân nguyên tử ? 10-12 cm
? Vhạt nhân ? Vnguyên tử
Bài tập củng cố
p + n + e = 115
(p + e) - n
p = e
?
Bài tập củng cố
M=
Cách 1:
mnguyên tử= 35. 9,1095.10-31 +35. 1,6726.10-27
+45.1,6726.10-27
=1,3406.10-25kg
? 1,3406.10-25kg
1,66055.10-27 kg
Bài tập về nhà
1, 2, 3, 4, 5
(sách giáo khoa trang 7)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Luy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)