Bài 1. Thành phần nguyên tử
Chia sẻ bởi Hoàng Văn Hải |
Ngày 10/05/2019 |
110
Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Thành phần nguyên tử thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Chương 1: Nguyên tử
Bài 1:
Thành phần nguyên tử
I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử
1. Electron
a.Sự tìm ra electron
Tia âm cực là chùm hạt mang điện tích âm và mỗi hạt đều có khối lượng gọi là electron (e).
b.Khối lượng và điện tích của electron
qe = -1,602.10-19 C
me =9,1095.10-31 kg
Mô hình nguyên tử
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử. (xem mô phỏng)
Nguyên tử có cấu tạo rỗng.Hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử và nó mang điện tích dương
a. Sự tìm ra proton.
- Năm 1916, Rutherford đã phát hiện ra proton (p).
H H+ + e
qp = +1,602.10-19C (=-qe)
mp = 1,6726.10-27kg
3.Cấu tạo hạt nhân nguyên tử
b. Sự tìm ra nơtron.
Năm 1932, Chatwick đã phát hiện ra hạt nơtron (n).
qn = 0
mn= 1,6748.10-27kg ? mp
Đặc tính của các hạt cấu tạo nên nguyên tử
Chú ý:
Các electron hoàn toàn giống nhau.
Nguyên tử trung hòa điện nên trong nguyên tử số electron bằng số proton.
II.Kích thước và khối lượng nguyên tử
1.Kích thước
1nm = 10-9m ; 1A0 = 10-10 m ; 1nm = 10 A0
RH = 0,053 nm ;Rhn = 10-5nm ; Re,p=10-8nm
2. Khối lượng nguyên tử.
1 U =
1 19,9026.10-27kg
12 12
mC
=
KLNT tuyệt đối (kg)
1,66055.10-27kg
(đvC)
VD: Tính khối lượng nguyên tử hiđro theo đvC, biết khối lượng nguyên tử tuyệt đối của nó là 1,6725.10-27kg.
KLNT được tính bằng đvC gọi là nguyên tử khối.
Bài tập vận dụng
Bài tập về nhà
3, 4, 5 /SGK
1.14 ,1.15/SBT
Bài 1:
Thành phần nguyên tử
I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử
1. Electron
a.Sự tìm ra electron
Tia âm cực là chùm hạt mang điện tích âm và mỗi hạt đều có khối lượng gọi là electron (e).
b.Khối lượng và điện tích của electron
qe = -1,602.10-19 C
me =9,1095.10-31 kg
Mô hình nguyên tử
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử. (xem mô phỏng)
Nguyên tử có cấu tạo rỗng.Hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử và nó mang điện tích dương
a. Sự tìm ra proton.
- Năm 1916, Rutherford đã phát hiện ra proton (p).
H H+ + e
qp = +1,602.10-19C (=-qe)
mp = 1,6726.10-27kg
3.Cấu tạo hạt nhân nguyên tử
b. Sự tìm ra nơtron.
Năm 1932, Chatwick đã phát hiện ra hạt nơtron (n).
qn = 0
mn= 1,6748.10-27kg ? mp
Đặc tính của các hạt cấu tạo nên nguyên tử
Chú ý:
Các electron hoàn toàn giống nhau.
Nguyên tử trung hòa điện nên trong nguyên tử số electron bằng số proton.
II.Kích thước và khối lượng nguyên tử
1.Kích thước
1nm = 10-9m ; 1A0 = 10-10 m ; 1nm = 10 A0
RH = 0,053 nm ;Rhn = 10-5nm ; Re,p=10-8nm
2. Khối lượng nguyên tử.
1 U =
1 19,9026.10-27kg
12 12
mC
=
KLNT tuyệt đối (kg)
1,66055.10-27kg
(đvC)
VD: Tính khối lượng nguyên tử hiđro theo đvC, biết khối lượng nguyên tử tuyệt đối của nó là 1,6725.10-27kg.
KLNT được tính bằng đvC gọi là nguyên tử khối.
Bài tập vận dụng
Bài tập về nhà
3, 4, 5 /SGK
1.14 ,1.15/SBT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Văn Hải
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)