Bài 1. Thành phần nguyên tử
Chia sẻ bởi Bùi Thanh Long |
Ngày 10/05/2019 |
62
Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Thành phần nguyên tử thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
Nguyên tử có kích thước, khối lượng và thành phần cấu tạo như thế nào?
Kích thước, khối lượng và điện tích các hạt tạo thành nguyên tử là bao nhiêu?
Bài 1:
I-THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ:
1. Electron:
a) Sự tìm ra electron:
Đặc tính của tia âm cực:
Khi không có tác dụng của điện trường và từ trường thì tia âm cực truyền thẳng.
Tia âm cực là chùm hạt vật chất có khối lượng và chuyển động với vận tốc lớn.
Tia âm cực là chùm hạt mang điện tích âm.
Hạt tạo thành tia âm cực được gọi là electron, kí hiệu: e
Sơ đồ thí nghiệm phát hiện ra tia âm cực
của Thomson (1897)
I-THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ:
1.Electron:
b) Khối lượng và điện tích electron
Khối lượng: me= 9,1094.10-31 kg.
Điện tích: qe= -1,602.10-19 C.
1,602.10-19 C là giá trị nhỏ nhất và được dùng là điện tích đơn vị, kí hiệu: e0
Điện tích của electron được kí hiệu: - e0 và quy ước bằng 1-
I-THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ:
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử:
Kết luận:
Nguyên tử chứa phần mang điện dương có khối lượng lớn, có kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử.
Nguyên tử có cấu tạo rỗng, phần mang điện dương là hạt nhân.
Xung quanh hạt nhân có các electron tạo nên vỏ nguyên tử.
Vì khối lượng của các electron rất nhỏ nên khối lượng nguyên tử hầu như tập trung ở hạt nhân.
I-THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ:
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử:
a. Sự tìm ra proton:
Khối lượng: mp= 1,6726.10-27 kg.
Điện tích: qp= +1,602.10-19 C.
Điện tích của proton được kí hiệu: eo và quy ước bằng 1+.
Hạt proton là 1 thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử.
I-THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ:
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử:
b. Sự tìm ra nơtron:
Khối lượng: mn= 1,6748.10-27 kg.
Điện tích: qn= 0 C.
Hạt nơtron là 1 thành phần cầu tạo của hạt nhân nguyên tử.
I-THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ:
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử:
c. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử:
Hạt nhân nguyên tử được tạo thành bởi proton và nơtron.
Số proton trong hạt nhân bằng số đơn vị điện tích dương của hạt nhân và bằng số electron quay xung quanh hạt nhân.
II. KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN TỬ:
1. Kích thước:
Để biểu thị kích thước nguyên tử, người ta sử dụng đơn vị nanomet (viết tắt là nm) hay angstrom (viết tắt là Å)
1nm = 10-9 m ; 1 Å = 10-10 m ; 1 nm = 10 Å
II. KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN TỬ:
2. Khối lượng:
Để biểu thị khối lượng của nguyên tử, phân tử, các hạt proton, nơtron và electron người ta sử dụng đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu là u (còn được gọi là đvC).
khối lượng của 1 nguyên tử đồng vị cacbon 12.
Nguyên tử đồng vị cacbon 12 có khối lượng là 19,9265.10-27kg
12
1
Bảng điện tích và khối lượng của các hạt cấu tạo nên nguyên tử
Thành phần nguyên tử
Câu 2: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là?
a. p và n b. p và e
c. n và e d. p, n và e
Bài tập củng cố:
Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là:
a. p và n b. p và e
c. n và e d. p, n và e.
Câu 3: Các hạt mang điện tích trong nguyên tử là:
a. p và n b. p, n, và e.
c. p và e d. n và e.
Câu 4: Nguyên tử X có 13 electron, điện tích và số đơn vị điện tích của hạt nhân nguyên tử X lần lượt là:
a. 13+ và 13 b. 13+ và 13
c. 13- và 13 d. 13+ và 13-
Câu 5: Nhôm có khối lượng nguyên tử bằng 26,98u. Tính khối lượng nguyên tử nhôm ra đơn vị gam.
Màn huỳnh quang
Hộp Chì chứa Radi phóng ra tia α
Lá vàng mỏng
Rất ít hạt bị bật lại phía sau
Một số hạt bị lệch hướng ban đầu
Đa số hạt xuyên thẳng qua lá vàng
Mô hình thí nghiệm khám phá ra hạt nhân nguyên tử của Rutherford (1911)
Proton
Noton
Electron
Mô hình cấu tạo nguyên tử
Nguyên tử có kích thước, khối lượng và thành phần cấu tạo như thế nào?
Kích thước, khối lượng và điện tích các hạt tạo thành nguyên tử là bao nhiêu?
Bài 1:
I-THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ:
1. Electron:
a) Sự tìm ra electron:
Đặc tính của tia âm cực:
Khi không có tác dụng của điện trường và từ trường thì tia âm cực truyền thẳng.
Tia âm cực là chùm hạt vật chất có khối lượng và chuyển động với vận tốc lớn.
Tia âm cực là chùm hạt mang điện tích âm.
Hạt tạo thành tia âm cực được gọi là electron, kí hiệu: e
Sơ đồ thí nghiệm phát hiện ra tia âm cực
của Thomson (1897)
I-THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ:
1.Electron:
b) Khối lượng và điện tích electron
Khối lượng: me= 9,1094.10-31 kg.
Điện tích: qe= -1,602.10-19 C.
1,602.10-19 C là giá trị nhỏ nhất và được dùng là điện tích đơn vị, kí hiệu: e0
Điện tích của electron được kí hiệu: - e0 và quy ước bằng 1-
I-THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ:
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử:
Kết luận:
Nguyên tử chứa phần mang điện dương có khối lượng lớn, có kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử.
Nguyên tử có cấu tạo rỗng, phần mang điện dương là hạt nhân.
Xung quanh hạt nhân có các electron tạo nên vỏ nguyên tử.
Vì khối lượng của các electron rất nhỏ nên khối lượng nguyên tử hầu như tập trung ở hạt nhân.
I-THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ:
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử:
a. Sự tìm ra proton:
Khối lượng: mp= 1,6726.10-27 kg.
Điện tích: qp= +1,602.10-19 C.
Điện tích của proton được kí hiệu: eo và quy ước bằng 1+.
Hạt proton là 1 thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử.
I-THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ:
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử:
b. Sự tìm ra nơtron:
Khối lượng: mn= 1,6748.10-27 kg.
Điện tích: qn= 0 C.
Hạt nơtron là 1 thành phần cầu tạo của hạt nhân nguyên tử.
I-THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ:
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử:
c. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử:
Hạt nhân nguyên tử được tạo thành bởi proton và nơtron.
Số proton trong hạt nhân bằng số đơn vị điện tích dương của hạt nhân và bằng số electron quay xung quanh hạt nhân.
II. KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN TỬ:
1. Kích thước:
Để biểu thị kích thước nguyên tử, người ta sử dụng đơn vị nanomet (viết tắt là nm) hay angstrom (viết tắt là Å)
1nm = 10-9 m ; 1 Å = 10-10 m ; 1 nm = 10 Å
II. KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN TỬ:
2. Khối lượng:
Để biểu thị khối lượng của nguyên tử, phân tử, các hạt proton, nơtron và electron người ta sử dụng đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu là u (còn được gọi là đvC).
khối lượng của 1 nguyên tử đồng vị cacbon 12.
Nguyên tử đồng vị cacbon 12 có khối lượng là 19,9265.10-27kg
12
1
Bảng điện tích và khối lượng của các hạt cấu tạo nên nguyên tử
Thành phần nguyên tử
Câu 2: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là?
a. p và n b. p và e
c. n và e d. p, n và e
Bài tập củng cố:
Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là:
a. p và n b. p và e
c. n và e d. p, n và e.
Câu 3: Các hạt mang điện tích trong nguyên tử là:
a. p và n b. p, n, và e.
c. p và e d. n và e.
Câu 4: Nguyên tử X có 13 electron, điện tích và số đơn vị điện tích của hạt nhân nguyên tử X lần lượt là:
a. 13+ và 13 b. 13+ và 13
c. 13- và 13 d. 13+ và 13-
Câu 5: Nhôm có khối lượng nguyên tử bằng 26,98u. Tính khối lượng nguyên tử nhôm ra đơn vị gam.
Màn huỳnh quang
Hộp Chì chứa Radi phóng ra tia α
Lá vàng mỏng
Rất ít hạt bị bật lại phía sau
Một số hạt bị lệch hướng ban đầu
Đa số hạt xuyên thẳng qua lá vàng
Mô hình thí nghiệm khám phá ra hạt nhân nguyên tử của Rutherford (1911)
Proton
Noton
Electron
Mô hình cấu tạo nguyên tử
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thanh Long
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)