Bài 1. Thành phần nguyên tử
Chia sẻ bởi Bùi Quang Hùng |
Ngày 10/05/2019 |
57
Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Thành phần nguyên tử thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
☻ Nguyên tử có kích thước, khối lượng và thành phần cấu tạo như thế nào?
☻ Kích thước, khối lượng và điện tích các hạt tạo thành nguyên tử là bao nhiêu?
Bài 1.
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ
a. Sự tìm ra electron
Xem mô hình sơ đồ thí nghiệm tìm ra tia âm cực của THOMSON
Khi không có tác dụng của điện trường và từ trường thì tia âm cực truyền thẳng.
Tia âm cực là chùm hạt vật chất có khối lượng và chuyển động với vận tốc lớn.
Tia âm cực là chùm hạt mang điện tích âm.
Hạt tạo thành tia âm cực được gọi là electron, kí hiệu: e
Đặc tính của tia âm cực:
b. Khối lượng và điện tích electron
Khối lượng: me= 9,1094.10-31 kg.
Điện tích: qe= -1,602.10-19 C.
1,602.10-19 C là giá trị nhỏ nhất và được dùng là điện tích đơn vị, kí hiệu: eo
điện tích của electron được kí hiệu: - eo và quy ước bằng 1-.
1. Electron
Sơ đồ thí nghiệm phát hiện ra tia âm cực
của Thomson (1897)
Màn huỳnh quang
Anot
Catot
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ
1. Electron
Xem mô hình thí nghiệm khám phá ra hạt nhân nguyên tử của E.RUTHERFORD
Nguyên tử chứa phần mang điện dương có khối lượng lớn, có kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử.
Nguyên tử có cấu tạo rỗng, phần mang điện dương là hạt nhân.
Xung quanh hạt nhân có các electron tạo nên vỏ nguyên tử.
Kết luận:
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử
Vì khối lượng của các electron rất nhỏ nên khối lượng nguyên tử hầu như tập trung ở hạt nhân.
Màn huỳnh quang
Hộp Chì chứa Radi phóng ra tia α
Lá vàng mỏng
Rất ít hạt bị bật lại phía sau
Một số hạt bị lệch hướng ban đầu
Đa số hạt xuyên thẳng qua lá vàng
CHI TIẾT
Detail
CHẬM
NHANH
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ
1. Electron
Hạt proton là 1 thành phần cầu tạo của hạt nhân nguyên tử.
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
a. Sự tìm ra proton
c. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
Khối lượng: mp= 1,6726.10-27 kg.
Điện tích: qe= +1,602.10-19 C.
điện tích của proton được kí hiệu: eo và quy ước bằng 1+.
b. Sự tìm ra nơtron
Hạt nơtron là 1 thành phần cầu tạo của hạt nhân nguyên tử.
Khối lượng: mn= 1,6748.10-27 kg.
Điện tích: qn= 0 C.
Hạt nhân nguyên tử được tạo thành bởi proton và nơtron.
Số proton trong hạt nhân bằng số đơn vị điện tích dương của hạt nhân và bằng số electron quay xung quanh hạt nhân.
II. KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN TỬ
1. Kích thước
2. Khối lượng
Để biểu thị kích thước nguyên tử, người ta sử dụng đơn vị nanomet (viết tắt là nm) hay angstrom (viết tắt là Å)
Nguyên tử đồng vị cacbon 12 có khối lượng là 19,9265.10-27 kg
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ
1nm = 10-9 m ; 1 Å = 10-10 m ; 1 nm = 10 Å
Để biểu thị khối lượng của nguyên tử, phân tử, các hạt proton, nơtron và electron người ta sử dụng đơn vị khối lượng nguyên tử , kí hiệu là u (còn được gọi là đvC).
CỦNG CỐ
Nguyên tử
Vỏ nguyên tử
Hạt nhân nguyên tử
Proton:
Nơtron:
gồm các electron:
CỦNG CỐ
Bài tập 1:
Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là:
☻ Nguyên tử có kích thước, khối lượng và thành phần cấu tạo như thế nào?
☻ Kích thước, khối lượng và điện tích các hạt tạo thành nguyên tử là bao nhiêu?
Bài 1.
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ
a. Sự tìm ra electron
Xem mô hình sơ đồ thí nghiệm tìm ra tia âm cực của THOMSON
Khi không có tác dụng của điện trường và từ trường thì tia âm cực truyền thẳng.
Tia âm cực là chùm hạt vật chất có khối lượng và chuyển động với vận tốc lớn.
Tia âm cực là chùm hạt mang điện tích âm.
Hạt tạo thành tia âm cực được gọi là electron, kí hiệu: e
Đặc tính của tia âm cực:
b. Khối lượng và điện tích electron
Khối lượng: me= 9,1094.10-31 kg.
Điện tích: qe= -1,602.10-19 C.
1,602.10-19 C là giá trị nhỏ nhất và được dùng là điện tích đơn vị, kí hiệu: eo
điện tích của electron được kí hiệu: - eo và quy ước bằng 1-.
1. Electron
Sơ đồ thí nghiệm phát hiện ra tia âm cực
của Thomson (1897)
Màn huỳnh quang
Anot
Catot
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ
1. Electron
Xem mô hình thí nghiệm khám phá ra hạt nhân nguyên tử của E.RUTHERFORD
Nguyên tử chứa phần mang điện dương có khối lượng lớn, có kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử.
Nguyên tử có cấu tạo rỗng, phần mang điện dương là hạt nhân.
Xung quanh hạt nhân có các electron tạo nên vỏ nguyên tử.
Kết luận:
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử
Vì khối lượng của các electron rất nhỏ nên khối lượng nguyên tử hầu như tập trung ở hạt nhân.
Màn huỳnh quang
Hộp Chì chứa Radi phóng ra tia α
Lá vàng mỏng
Rất ít hạt bị bật lại phía sau
Một số hạt bị lệch hướng ban đầu
Đa số hạt xuyên thẳng qua lá vàng
CHI TIẾT
Detail
CHẬM
NHANH
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ
1. Electron
Hạt proton là 1 thành phần cầu tạo của hạt nhân nguyên tử.
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
a. Sự tìm ra proton
c. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
Khối lượng: mp= 1,6726.10-27 kg.
Điện tích: qe= +1,602.10-19 C.
điện tích của proton được kí hiệu: eo và quy ước bằng 1+.
b. Sự tìm ra nơtron
Hạt nơtron là 1 thành phần cầu tạo của hạt nhân nguyên tử.
Khối lượng: mn= 1,6748.10-27 kg.
Điện tích: qn= 0 C.
Hạt nhân nguyên tử được tạo thành bởi proton và nơtron.
Số proton trong hạt nhân bằng số đơn vị điện tích dương của hạt nhân và bằng số electron quay xung quanh hạt nhân.
II. KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN TỬ
1. Kích thước
2. Khối lượng
Để biểu thị kích thước nguyên tử, người ta sử dụng đơn vị nanomet (viết tắt là nm) hay angstrom (viết tắt là Å)
Nguyên tử đồng vị cacbon 12 có khối lượng là 19,9265.10-27 kg
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ
1nm = 10-9 m ; 1 Å = 10-10 m ; 1 nm = 10 Å
Để biểu thị khối lượng của nguyên tử, phân tử, các hạt proton, nơtron và electron người ta sử dụng đơn vị khối lượng nguyên tử , kí hiệu là u (còn được gọi là đvC).
CỦNG CỐ
Nguyên tử
Vỏ nguyên tử
Hạt nhân nguyên tử
Proton:
Nơtron:
gồm các electron:
CỦNG CỐ
Bài tập 1:
Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Quang Hùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)