Bài 1. Thành phần nguyên tử
Chia sẻ bởi Trần Ngọc Huy |
Ngày 10/05/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Thành phần nguyên tử thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Chương 1:NGUYÊN TỬ
Bài 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I.THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ
II.KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN TỬ
I.THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ
1.Electron
a) Sự tìm ra electron
Sơ đồ thí nghiệm của tôm-xơn phát hiện ra tia âm cực
15kV
Những hạt tạo thành tia âm cực người ta gọi là các electron ,kí hiệu là e.
b) khối lượng và điện tích của electron
Bằng thực nghiệm người ta đã xác định được:
-Khối lượng của electron là: me =9,1094.10-31 kg
-Điện tích của electron là: qe = -1,602.10-19 C (culông)
Do người ta chưa phát hiện ra điện tích nào nhỏ hơn 1,602.10-19 nên người ta chọn điện tích của electron làm điện tích đơn vị, kí hiệu là eo .do đó diện tích của electron được kí hiệu là –eo và qui ước bằng 1-.
2.Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử
Mô hình thí nghiệm khám phá ra hạt nhân nguyên tử
-Nguyên tử phải chứa phần mang điện tích dương có kích thước rất nhỏ so với kích thước của nguyên tử
Nguyên tử có cấu tạo rỗng, phần mang điện dương là hạt nhân. Xung quanh hạt nhân có các electron tạo nên võ nguyên tử.
Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung ở hạt nhân.
Kết luận
3.Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
a)Sự tìm ra Proton
Hạt Proton là một thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
Kí hiệu là P, điện tích qui ước là 1+
b) Sự tìm ra notron
Notron cũng là một thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử, Kí hiệu là n.
c) Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
Proton
Notron
Electron
Notron
Proton
II. KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN TỬ
1) Kích thước
Đường kính của nguyên tử vào khoảng 10-10 m hay 1 Ao
Đường kính của hạt nhân vào khoảng 10-4 Ao
2) Khối lượng
Đơn vị của khối lượng nguyên tử được kí hiệu là u hay đvC
1 u bằng 1/12 khối lượng nguyên tử đồng vị cacbon 12
1 u=1.6605.10-27kg
Khối lượng và điện tích của các hạt tạo nên nguyên tử
Bài 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I.THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ
II.KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN TỬ
I.THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ
1.Electron
a) Sự tìm ra electron
Sơ đồ thí nghiệm của tôm-xơn phát hiện ra tia âm cực
15kV
Những hạt tạo thành tia âm cực người ta gọi là các electron ,kí hiệu là e.
b) khối lượng và điện tích của electron
Bằng thực nghiệm người ta đã xác định được:
-Khối lượng của electron là: me =9,1094.10-31 kg
-Điện tích của electron là: qe = -1,602.10-19 C (culông)
Do người ta chưa phát hiện ra điện tích nào nhỏ hơn 1,602.10-19 nên người ta chọn điện tích của electron làm điện tích đơn vị, kí hiệu là eo .do đó diện tích của electron được kí hiệu là –eo và qui ước bằng 1-.
2.Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử
Mô hình thí nghiệm khám phá ra hạt nhân nguyên tử
-Nguyên tử phải chứa phần mang điện tích dương có kích thước rất nhỏ so với kích thước của nguyên tử
Nguyên tử có cấu tạo rỗng, phần mang điện dương là hạt nhân. Xung quanh hạt nhân có các electron tạo nên võ nguyên tử.
Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung ở hạt nhân.
Kết luận
3.Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
a)Sự tìm ra Proton
Hạt Proton là một thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
Kí hiệu là P, điện tích qui ước là 1+
b) Sự tìm ra notron
Notron cũng là một thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử, Kí hiệu là n.
c) Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
Proton
Notron
Electron
Notron
Proton
II. KÍCH THƯỚC KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN TỬ
1) Kích thước
Đường kính của nguyên tử vào khoảng 10-10 m hay 1 Ao
Đường kính của hạt nhân vào khoảng 10-4 Ao
2) Khối lượng
Đơn vị của khối lượng nguyên tử được kí hiệu là u hay đvC
1 u bằng 1/12 khối lượng nguyên tử đồng vị cacbon 12
1 u=1.6605.10-27kg
Khối lượng và điện tích của các hạt tạo nên nguyên tử
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Ngọc Huy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)