Bài 1. Thành phần nguyên tử

Chia sẻ bởi Võ Phương Uyên | Ngày 10/05/2019 | 55

Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Thành phần nguyên tử thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

Giáo viên giảng dạy:
Võ Phương Uyên
Lớp: 10 A8, 10A5
CHƯƠNG 1: NGUYÊN TỬ
Khái Niệm nguyên tử. Thành phần cấu tạo, kích thước, khối lượng của nguyên tử.
Cấu tạo vỏ nguyên tử. Mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử và tính chất các nguyên tố.
BÀI 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
1. Electron (e)
a) Sự tìm ra electron
- Thí nghiệm của Thomson
- Kết luận về tia âm cực: truyền thẳng, gồm các hạt có khối lượng nhỏ, mang điện tích âm gọi là eletron.
b) Khối lượng và điện tích của electron
me = 9,1094.10-31 kg qe = -1,602.10-19C
Qui ước: 1 đvđt = 1,6.10-19 C => qe = 1-

Joseph John Thomson
(1856 - 1940) - Anh
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử
- Thí nghiệm của Rutherford
- Kết luận:
+ Nguyên tử có cấu tạo rỗng.
+ Hạt nhân nguyên tử có kích thước rất nhỏ so với kích thước của nguyên tử, mang điện tích dương, nằm ở tâm nguyên tử.
Ernest Rutherford
(1871, New zealand – 1937, Anh)
3. Cấu tạo hạt nhân nguyên tử
Sự tìm ra proton(p)
Thí nghiệm của Rutherford
b. Sự tìm ra nơtron(n):
Thí nghiệm của Chacwick
=> Hạt nhân nguyên tử của mọi nguyên tố đều có các hạt proton và nơtron
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
4. Kết luận
Thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm:
- Hạt nhân: nằm ở tâm của nguyên tử gồm các hạt proton và nơtron.
- Vỏ nguyên tử: gồm các electron chuyển động xung quanh hạt nhân.
Thành phần cấu tạo nguyên tử gồm:
Hạt nhân: q > 0, nằm ở tâm nguyên tử, gồm các hạt p và n.
Vỏ nguyên tử: gồm các electron, q < 0, chuyển động xung quanh hạt nhân.
KẾT LUẬN:
4. Kết luận

=> Khối lượng nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân, khối lượng của electron là không đáng kể so với khối lượng của nguyên tử.
II. KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ
Kích thước:
Ng.tử: kích thước rất nhỏ (≈ 10-10m = 0,1nm)
Ng.tử khác nhau có kích thước khác nhau (Nhỏ nhất: ng.tử H có bk = 0,053nm)
Kích thước h.nhân << ng.tử (rhạt nhân≈10-5nm)
Đường kính e và p nhỏ hơn rất nhiều(≈10-8nm)
1nm = 10-9m; 1Ao = 10-10m = 10-8cm
1nm = 10Ao
2. Khối lượng
- Khối lượng các tiểu phân (e, p, n, ng.tử, phân tử, iôn…) rất nhỏ  Biểu thị KL của chúng bằng “đơn vị KL nguyên tử”. Kí hiệu: u (Trước đây là đvC).
1u bằng 1/12 KL của 1 ng.tử đồng vị cacbon 12
me = 9,1094.10-31/1,6605.10-27 = 0,00055u
mp = 1,6726.10-27/1,6605.10-27 ≈ 1u
mn = 1,6748.10-27/1,6605.10-27 ≈ 1u
Vận dụng: Tính khối lượng e, p, n theo đơn vị u?
Bài tập củng cố
Câu 1: Các hạt tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là:
A. e và p B. n và e
C. p và n
D. e, p và n
Câu 2: Nguyên tử trung hòa về điện do có:
A. số p bằng số e
B. số e bằng số n
C. số n bằng số p D. số e bằng tổng số p và n
Câu 3: Hãy tính
- Tính khối lượng nguyên tử H theo u, biết khối lượng nguyên tử của nó là 1,6735.10-27kg
- Tính số nguyên tử C có trong 1g cacbon biết khối lượng của một nguyên tử C là 19,9265. 10-27kg.
- Nguyên tử khối của oxi là 15,999. Tính khối lượng của một nguyên tử oxi theo kg
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Phương Uyên
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)