Bài 1. Thành phần nguyên tử
Chia sẻ bởi Nguyễn Vũ Trường Nhân |
Ngày 10/05/2019 |
59
Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Thành phần nguyên tử thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Công ty Cổ phần Tin học Bạch Kim - Tầng 5, tòa nhà HKC, 285 Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội
Thành phần cấu tạo nguyên tử
Sơ đồ thí nghiệm tìm ra electron: Sơ đồ thí nghiệm tìm ra electron
(kích chuột) Electron: Electron
Những hạt tạo thành tia âm cực là electron, kí hiệu là e latex(m_e)= 9,1094.latex(10^(-31)) kg latex(q_e)= -1,602.latex(10^(-19)) C (cu-lông) *Lưu ý: 1,602.latex(10^(-19)) C là điện tích đơn vị, kí hiệu e0 Mô hình thí nghiệm khám phá ra hạt nhân nguyên tử: Mô hình thí nghiệm khám phá ra hạt nhân nguyên tử
Hạt nhân nguyên tử: Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử
Cấu tạo hạt nhân nguyên tử: Cấu tạo hạt nhân nguyên tử
Số proton = số đơn vị điện tích dương hạt nhân Nguyên tử trung hoà điện: số proton = số nơtron Một số ví dụ: Hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử được tạo thành bởi các hạt proton và nơtron. * Proton: kí hiệu: p latex(m_p) = 1,6726.latex(10^(-27)) kg latex(q_p) = 1+ (=latex(e_0)) * Notron: kí hiệu: n latex(m_n~~m_p) latex(q_n) = 0 Hidro Oxi Flo Kích thước, khối lượng của nguyên tử
Kích thước: Kích thước
Đường kính nguyên tử khoảng latex(10^(-10)) m = 1 latex(A^0) = 0,1 nm Đường kính hạt nhân khoảng latex(10^(-5)) nm latex(rarr) Đường kính nguyên tử gấp khoảng 10000 lần đường kính hạt nhân Ví dụ: Ví dụ
Nếu hạt nhân bằng 1 quả nho.... .... thì nguyên tử lớn bằng 1 sân vận động Khối lượng: Khối lượng
Khối lượng nguyên tử, phân tử; các hạt proton, nơtron, electron được biểu thị bằng đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu là u, còn gọi là đvC 1u = 1/12 khối lượng 1 nguyên tử đồng vị C12 = 1,6605.latex(10^(-27)) kg Bài tập
Bài tập 1: Bài tập 1
Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Nguyên tử có cấu tạo ||rỗng||, các ||electron|| mang điện tích ||âm|| chuyển động tạo ra lớp vỏ bao quanh một hạt mang điện tích ||dương|| có kích thước rất ||nhỏ bé|| so với kích thước của nguyên tử. Hạt này gọi là ||hạt nhân nguyên tử||. Bài tập 2: Bài tập 2
Nguyên tử trung hoà có
Số proton = số nơtron
Số nơtron = số electron
Số proton = số electron
Cả 3 đáp án trên đều đúng
Bài tập 3: Bài tập 3
Khẳng định nào sau đây là sai
Khối lượng của nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân nguyên tử
Khối lượng của electron rất nhỏ, không đáng kể
Khối lượng của proton lớn hơn khối lượng của nơtron
Khối lượng proton vào khoảng 1u
Bài tập 4: Bài tập 4
Hạt nhân nguyên tử và chính nguyên tử Hiđro có dạng hình cầu. Bán kính hạt nhân nguyên tử Hiđro là latex(10^(-15)) m, bán kính nguyên tử Hiđro là 0.53.latex(10^(-10)) m. Xác định khối lượng riêng của hạt nhân và nguyên tử Hiđro?
Thành phần cấu tạo nguyên tử
Sơ đồ thí nghiệm tìm ra electron: Sơ đồ thí nghiệm tìm ra electron
(kích chuột) Electron: Electron
Những hạt tạo thành tia âm cực là electron, kí hiệu là e latex(m_e)= 9,1094.latex(10^(-31)) kg latex(q_e)= -1,602.latex(10^(-19)) C (cu-lông) *Lưu ý: 1,602.latex(10^(-19)) C là điện tích đơn vị, kí hiệu e0 Mô hình thí nghiệm khám phá ra hạt nhân nguyên tử: Mô hình thí nghiệm khám phá ra hạt nhân nguyên tử
Hạt nhân nguyên tử: Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử
Nguyên tử có cấu tạo rỗng:
- Ở tâm là hạt nhân mang điện tích dương, có kích thước rất nhỏ so với kích thước của nguyên tử.
- Xung quanh hạt nhân có các electron mang điện tích âm, tạo thành vỏ nguyên tử.
- Khối lượng của nguyên tử hầu như tập trung ở hạt nhân, khối lượng của các electron là không đáng kể so với khối lượng của nguyên tử.
Kích thước: Kích thước
Đường kính nguyên tử khoảng latex(10^(-10)) m = 1 latex(A^0) = 0,1 nm Đường kính hạt nhân khoảng latex(10^(-5)) nm latex(rarr) Đường kính nguyên tử gấp khoảng 10000 lần đường kính hạt nhân Ví dụ: Ví dụ
Nếu hạt nhân bằng 1 quả nho.... .... thì nguyên tử lớn bằng 1 sân vận động Khối lượng: Khối lượng
Khối lượng nguyên tử, phân tử; các hạt proton, nơtron, electron được biểu thị bằng đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu là u, còn gọi là đvC 1u = 1/12 khối lượng 1 nguyên tử đồng vị C12 = 1,6605.latex(10^(-27)) kg Bài tập
Bài tập 1: Bài tập 1
Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Nguyên tử có cấu tạo ||rỗng||, các ||electron|| mang điện tích ||âm|| chuyển động tạo ra lớp vỏ bao quanh một hạt mang điện tích ||dương|| có kích thước rất ||nhỏ bé|| so với kích thước của nguyên tử. Hạt này gọi là ||hạt nhân nguyên tử||. Bài tập 2: Bài tập 2
Nguyên tử trung hoà có
Số proton = số nơtron
Số nơtron = số electron
Số proton = số electron
Cả 3 đáp án trên đều đúng
Bài tập 3: Bài tập 3
Khẳng định nào sau đây là sai
Khối lượng của nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân nguyên tử
Khối lượng của electron rất nhỏ, không đáng kể
Khối lượng của proton lớn hơn khối lượng của nơtron
Khối lượng proton vào khoảng 1u
Bài tập 4: Bài tập 4
Hạt nhân nguyên tử và chính nguyên tử Hiđro có dạng hình cầu. Bán kính hạt nhân nguyên tử Hiđro là latex(10^(-15)) m, bán kính nguyên tử Hiđro là 0.53.latex(10^(-10)) m. Xác định khối lượng riêng của hạt nhân và nguyên tử Hiđro?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Vũ Trường Nhân
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)