Bài 1. Thành phần nguyên tử
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh Thủy |
Ngày 10/05/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Thành phần nguyên tử thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
BÀI 1
TiẾT 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
Nguyên tử có kích thước, khối lượng và thành phần nguyên tử như thế nào?
Kích thước, khối lượng và điện tích của các hạt tạo thành nguyên tử là bao nhiêu?
Thành phần cấu tạo của nguyên tử:
Thí nghiệm :
Nhận xét:
Màn huỳnh quang trong ống phát sáng do những tia phát ra từ cực âm
Electron:
a. Sự tìm ra electron:
Thí nghiệm1:
Đặc tính của tia âm cực:
Thí nghiệm2:
Tia âm cực là một chùm hạt vật chất có khối lượng và chuyển động với vận tốc lớn
Khi không có tác dụng của từ trường và điện trường thì tia âm cực truyền thẳng
Tia âm cực là chùm hạt mang điện âm
Kết luận:
Những hạt tạo thành tia âm cực là các electron, (kí hiệu là e).
Khối lượng:
me = 9,1094.10-31 kg
Điện tích:
qe = -1,602.10-19 C (culông)
b. Khối lượng và điện tích electron
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử:
Thí nghiệm
Kết luận
- Nguyên tử có cấu tạo rỗng, hạt nhân của nguyên tử mang điện tích dương nằm ở tâm nguyên tử và có kích thước nhỏ bé so với kích thước nguyên tử.
- Xung quanh hạt nhân có các electron tạo nên vỏ nguyên tử, khối lượng nguyên tử hầu như tập trung ở hạt nhân.
Thí nghiệm bắn phá lá vàng của Rutheford và cộng sự
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
a. Sự tìm ra proton
Năm 1918, khi bắn phá hạt nhân nguyên tử Nitơ bằng hạt α, Rutherford đã quan sát thấy sự xuất hiện hạt nhân nguyên tử Oxi và một loại hạt có khối lượng 1,6726.10-27 kg, mang một đơn vị điện tích dương. Đó chính là hạt proton
Hạt proton (p) là một thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử,kí hiệu p
q = 1,602.10-19C = e = 1
m = 1,6726.10-27 kg = 1u
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
b. Sự tìm ra nơtron
Năm 1932,Chadwick dùng hạt α bắn phá hạt nhân nguyên tử Beri đã quan sát thấy sự xuất hiện một loại hạt mới có khối lượng xấp xỉ khối lượng của proton,nhưng không mang điện. Được gọi là nơtron, kí hiệu n
Như vậy,nơtron là một thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử.
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
c. Cấu tạo hạt nhân nguyên tử:
- proton mang điện dương
- nơtron không mang điện
II. Kích thước và khối lượng nguyên tử
Đường kính nguyên tử khoảng 10-10 m
Đường kính hạt nhân nguyên tử khoảng 10-5 m
Đường kính proton, electron khoảng 10-8 nm
1. Kích thước
2. Khối lượng:
Để biểu thị khối lượng của nguyên tử, phân tử và các hạt người ta dùng đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu u (đvC).
Khối lượng nguyên tử tuyệt đối bằng tổng khối lượng các hạt chứa trong nguyên tử đó.
2. Khối lượng:
Khối lượng tương đối của một nguyên tử là khối lượng tính theo đơn vị nguyên tử u.
Vì khối lượng của electron rất nhỏ so với khối lượng của proton và notron nên có thể bỏ qua khi tính toán khối lượng nguyên tử.
Vd:
BÀI 1
TiẾT 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
Nguyên tử có kích thước, khối lượng và thành phần nguyên tử như thế nào?
Kích thước, khối lượng và điện tích của các hạt tạo thành nguyên tử là bao nhiêu?
Thành phần cấu tạo của nguyên tử:
Thí nghiệm :
Nhận xét:
Màn huỳnh quang trong ống phát sáng do những tia phát ra từ cực âm
Electron:
a. Sự tìm ra electron:
Thí nghiệm1:
Đặc tính của tia âm cực:
Thí nghiệm2:
Tia âm cực là một chùm hạt vật chất có khối lượng và chuyển động với vận tốc lớn
Khi không có tác dụng của từ trường và điện trường thì tia âm cực truyền thẳng
Tia âm cực là chùm hạt mang điện âm
Kết luận:
Những hạt tạo thành tia âm cực là các electron, (kí hiệu là e).
Khối lượng:
me = 9,1094.10-31 kg
Điện tích:
qe = -1,602.10-19 C (culông)
b. Khối lượng và điện tích electron
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử:
Thí nghiệm
Kết luận
- Nguyên tử có cấu tạo rỗng, hạt nhân của nguyên tử mang điện tích dương nằm ở tâm nguyên tử và có kích thước nhỏ bé so với kích thước nguyên tử.
- Xung quanh hạt nhân có các electron tạo nên vỏ nguyên tử, khối lượng nguyên tử hầu như tập trung ở hạt nhân.
Thí nghiệm bắn phá lá vàng của Rutheford và cộng sự
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
a. Sự tìm ra proton
Năm 1918, khi bắn phá hạt nhân nguyên tử Nitơ bằng hạt α, Rutherford đã quan sát thấy sự xuất hiện hạt nhân nguyên tử Oxi và một loại hạt có khối lượng 1,6726.10-27 kg, mang một đơn vị điện tích dương. Đó chính là hạt proton
Hạt proton (p) là một thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử,kí hiệu p
q = 1,602.10-19C = e = 1
m = 1,6726.10-27 kg = 1u
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
b. Sự tìm ra nơtron
Năm 1932,Chadwick dùng hạt α bắn phá hạt nhân nguyên tử Beri đã quan sát thấy sự xuất hiện một loại hạt mới có khối lượng xấp xỉ khối lượng của proton,nhưng không mang điện. Được gọi là nơtron, kí hiệu n
Như vậy,nơtron là một thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử.
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
c. Cấu tạo hạt nhân nguyên tử:
- proton mang điện dương
- nơtron không mang điện
II. Kích thước và khối lượng nguyên tử
Đường kính nguyên tử khoảng 10-10 m
Đường kính hạt nhân nguyên tử khoảng 10-5 m
Đường kính proton, electron khoảng 10-8 nm
1. Kích thước
2. Khối lượng:
Để biểu thị khối lượng của nguyên tử, phân tử và các hạt người ta dùng đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu u (đvC).
Khối lượng nguyên tử tuyệt đối bằng tổng khối lượng các hạt chứa trong nguyên tử đó.
2. Khối lượng:
Khối lượng tương đối của một nguyên tử là khối lượng tính theo đơn vị nguyên tử u.
Vì khối lượng của electron rất nhỏ so với khối lượng của proton và notron nên có thể bỏ qua khi tính toán khối lượng nguyên tử.
Vd:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)