Bài 1. Thành phần nguyên tử

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Tương | Ngày 10/05/2019 | 44

Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Thành phần nguyên tử thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

1
Hóa học lớp 10 - Ban Nâng cao
Bài 1
Thành phần Nguyên tử
Giáo viên: Hoàng Thị Bắc
Đại học Sư phạm Hà Nội
Bài giảng
Chương 1. Nguyên tử
2
I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử
Mô phỏng thí nghiệm
tia âm cực
1. Sự tìm ra electron
Năm 1897 Thomson đã phát hiện ra tia âm cực mà bản chất là các chùm hạt nhỏ bé mang điện tích âm, gọi là electron (e).
me = 9,1095 .10-31 kg
qe = -1,602 .10-19 C
(qui ước qe = 1-)
3
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử
Thí nghiệm của Rơ-dơ-pho
Năm 1911, Rơ-dơ-pho đã khám phá ra hạt nhân nguyên tử.
Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm:
- Hạt nhân mang điện tích dương nằm ở tâm của nguyên tử và có kích thước rất nhỏ so với kích thước của nguyên tử.
- Vỏ electron của nguyên tử gồm các electron chuyển động xung quanh hạt nhân.
I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử
4
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
Năm 1918, Rơ-dơ-pho đã phát hiện ra một loại hạt mang điện tích dương gọi là proton đó chính là ion H+ (kí hiệu là p).
H ? H+ + e
mp = 1,6726.10-27kg
qp = +1,602.10-19C
(qui ước qp = 1+)
a) Sự tìm ra proton
I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử
5
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
b) Sự tìm ra nơtron
I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử
Năm 1932, Chat-uých đã phát hiện ra hạt nơtron có khối lượng xấp xỉ khối lượng của proton nhưng không mang điện tích (kí hiệu là n).
mn = 1,678. 10-27 kg ? mp
qn = 0.
6
Kết luận:
Thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm:
- Hạt nhân nằm ở tâm của nguyên tử gồm các hạt proton và nơtron.
- Vỏ nguyên tử gồm các electron chuyển động xung quanh hạt nhân.
I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử
7
Đặc tính của các hạt cấu tạo nên nguyên tử
I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử
8
Chú ý:
Khối lượng của nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân.
Khối lượng của các electron không đáng kể so với khối lượng của nguyênt tử.
Trong nguyên tử số electron bằng số proton cho nên nguyên tử trung hòa về điện.
I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử
9
II. Kích thước và khối lượng của nguyên tử
1. Kích thước của nguyên tử
Mô hình nguyên tử HIĐRO
- Để biểu thị kích thước của nguyên tử người ta thường dùng đơn vị nanomet (nm) hay angstrom (�):
1nm = 10-9m ; 1� = 10-10m ; 1nm = 10�.
- Đường kính nguyên tử ? 10-10 m.
- Đường kính hạt nhân nguyên tử ? 10-14 m.
- Đường kính của electron và của proton còn nhỏ hơn nhiều (khoảng 10-8 nm). Electron chuyển động xung quanh hạt nhân trong không gian rỗng của nguyên tử.
10
VD: Tính khối lượng nguyên tử oxi, biết hạt nhân nguyên tử oxi có 8p và 8n.
II. Kích thước và khối lượng của nguyên tử
2. Khối lượng nguyên tử
Có 8p ? có 8e
mp = 8?1,6726.10?27 = 13,3808.10?27 kg
mn = 8?1,6748.10?27 = 13,3984.10?27 kg
me = 8?9,1095.10?31 = 72,876.10?31 kg
mhn = mp + mn = 26,7792.10?27 kg
mnt = mhn + me = 26,7865.10?27 kg
Nguyên tử được tạo nên từ 3 loại hạt: p, n, e mà me ? mp
? mnt ? mhn = mp + mn
Khối lượng của nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân.
11
II. Kích thước và khối lượng của nguyên tử
Đơn vị khối lượng nguyên tử
Đối với nguyên tử người ta ít dùng đơn vị gam (khối lượng tuyệt đối: KLTĐ) mà dùng khối lượng u (khối lượng tương đối: KLtđ). Đơn vị này được định nghĩa như sau:
12
VD: Tính khối lượng nguyên tử hiđro theo u, biết khối lượng nguyên tử tuyệt đối của nó là 1,6725.10-27 kg.
KLNT được tính bằng u gọi là nguyên tử khối.
II. Kích thước và khối lượng của nguyên tử
13
Bài tập củng cố
B�i gi?i:
14
Cách 1:
Bài tập củng cố
Cách 2:
15
Bài tập về nhà
1, 2, 3, 4, 5
(Sách giáo khoa trang 8)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Tương
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)