Bài 1. Thành phần nguyên tử
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Bích |
Ngày 10/05/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Thành phần nguyên tử thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
TIẾT 3: BÀI: 1:
Thành phần
Nhắc lại kiến thức về Nguyên tử: đã học ở lớp 8.
Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương (+) và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mạng điện tích âm (-).
Hạt nhân tạo bởi hạt proton mang điện tích (+) và hạt nơtron không mang điện.
Trong 1 nguyên tử: số p = số e.
Các eletron luôn chuyển động
xung quanh hạt nhân và xếp
thành từng lớp.
BÀI 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ.
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ:
1. Electron:
a. Sự tìm ra electron:
Hãy quan sát tranh vẽ sau:
Khóa k
15kv
Thí nghiệm của J.J.thomson năm 1897
BÀI 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ.
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ:
1. Electron:
a. Sự tìm ra electron:
- Chùm tia âm cực là chùm hạt vật chất có khối lượng và chuyển động với vận tốc lớn.
Hãy quan sát tranh vẽ sau:
Thí nghiệm của J.J.thomson năm 1897
Khóa k
15kv
BÀI 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ.
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ:
1. Electron:
a. Sự tìm ra electron:
Chùm tia âm cực là chùm hạt vật chất có khối lượng và chuyển động với vận tốc lớn.
Khi không có tác dụng của điện trường và từ trường, tia âm cực truyền thẳng
- Chùm tia âm cực là chùm hạt mang điện tích âm. Mỗi hạt trong chùm tia âm cực gọi là electron (kí hiệu :e)
b. Khối lượng và điện tích của electron:
me=9,1094.10-31kg.
qe= -1,602.10-19C = -eo = 1-(đvđt)
Hãy quan sát tranh vẽ sau:
BÀI 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ.
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ:
1. Electron:
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử:
Hãy quan sát tranh vẽ sau:
Thí nghiệm của E.Rutherford năm 1911
BÀI 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ.
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ:
1. Electron:
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử:
Năm 1911, Rơ-dơ-pho làm thí nghiệm và phát hiện ra hạt nhân nguyên tử:
+ Nguyên tử có cấu tạo rỗng, hạt nhân có kích thước rất nhỏ so với kích thước toàn nguyên tử.
+ Hạt nhân nguyên tử nằm ở tâm nguyên tử, mang điện tích dương (+) và có khối lượng lớn.
Hãy quan sát tranh vẽ sau:
- Một số rất ít hạt bị dội ngược trở lại hạt nhân nguyên tử có khối lượng lớn.
- Một số hạt bị lệch hạt nhân nguyên tử mang điện tích dương.
- Đa số các hạt truyền thẳng Nguyên tử có cấu tạo rỗng, và hạt nhân có kích thước nhỏ.
BÀI 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ.
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ:
1. Electron:
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử:
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử:
a. Sự tìm ra proton:
Năm 1918, Rơ-dơ-pho dùng hạt α bắn phá hạt nhân nguyên tử nitơ và phát hiện ra hạt proton trong hạt nhân nguyên tử.
Hạt proton (kí hiệu: p) mang một đơn vị điện tích dương (1+) và có khối lượng 1,6726.10-27kg.
b. Sự tìm ra nơtron:
- Năm 1932, Chat-uých dùng hạt α bắn phá hạt nhân nguyên tử beri và phát hiện ra hạt nơtron trong hạt nhân nguyên tử.
Hạt nơtron (kí hiệu: n) không mang điện và có khối lượng 1,6748.10-27kg.
=> Hạt nhân nguyên tử đều tạo nên bởi các hạt proton và nơtron.
BÀI 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ.
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ:
1. Electron:
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử:
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử:
*** Kết luận: Thành phần cấu tạo nguyên tử gồm:
Vỏ nguyên tử: gồm các electron chuyển động xung quanh hạt nhân.
Hạt nhân: nằm ở tâm của nguyên tử gồm các hạt proton và nơtron.
Khối lượng của nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân, khối lượng của các electron không đáng kể so với khối lượng nguyên tử.
II. KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN TỬ:
1. Kích thước:
d = 10-10m
Kích thước nguyên tử
d = 10-5nm
1nm = 10-9m
1Ao=10-10m
1nm=10Ao
Đường kính nguyên tử gấp 10.000 lần đường kính hạt nhân.
BÀI 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ.
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ:
1. Electron:
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử:
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử:
*** Kết luận: Thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm:
Vỏ nguyên tử: gồm các electron chuyển động xung quanh hạt nhân.
Hạt nhân: nằm ở tâm của nguyên tử gồm các hạt proton và nơtron.
Khối lượng của nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân, khối lượng của các electron không đáng kể so với khối lượng nguyên tử.
II. KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN TỬ:
1. Kích thước:
Đường kính của nguyên tử khoảng 10-10m.
Đường kính nguyên tử bằng 104 lần đường kính của hạt nhân.
Đường kính của electron và proton khoảng 10-8nm.
1nm = 10-9m; 1A0 = 10-10m; 1nm = 10A0
2. Khối lượng:
BÀI 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ.
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ:
1. Electron:
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử:
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử:
*** Kết luận: Thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm:
Vỏ nguyên tử: gồm các electron chuyển động xung quanh hạt nhân.
Hạt nhân: nằm ở tâm của nguyên tử gồm các hạt proton và nơtron.
Khối lượng của nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân, khối lượng của các electron không đáng kể so với khối lượng nguyên tử.
II. KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN TỬ:
Kích thước
2. Khối lượng:
Để biểu thị khối lượng của nguyên tử, phân tử và các hạt người ta dùng đơn vị khối lượng nguyên tử (kí hiệu: u)
1u bằng 1/12 khối lượng một nguyên tử đồng vị cacbon-12
1u = kg = 1,6605.10-27kg
Thành phần
Nhắc lại kiến thức về Nguyên tử: đã học ở lớp 8.
Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương (+) và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mạng điện tích âm (-).
Hạt nhân tạo bởi hạt proton mang điện tích (+) và hạt nơtron không mang điện.
Trong 1 nguyên tử: số p = số e.
Các eletron luôn chuyển động
xung quanh hạt nhân và xếp
thành từng lớp.
BÀI 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ.
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ:
1. Electron:
a. Sự tìm ra electron:
Hãy quan sát tranh vẽ sau:
Khóa k
15kv
Thí nghiệm của J.J.thomson năm 1897
BÀI 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ.
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ:
1. Electron:
a. Sự tìm ra electron:
- Chùm tia âm cực là chùm hạt vật chất có khối lượng và chuyển động với vận tốc lớn.
Hãy quan sát tranh vẽ sau:
Thí nghiệm của J.J.thomson năm 1897
Khóa k
15kv
BÀI 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ.
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ:
1. Electron:
a. Sự tìm ra electron:
Chùm tia âm cực là chùm hạt vật chất có khối lượng và chuyển động với vận tốc lớn.
Khi không có tác dụng của điện trường và từ trường, tia âm cực truyền thẳng
- Chùm tia âm cực là chùm hạt mang điện tích âm. Mỗi hạt trong chùm tia âm cực gọi là electron (kí hiệu :e)
b. Khối lượng và điện tích của electron:
me=9,1094.10-31kg.
qe= -1,602.10-19C = -eo = 1-(đvđt)
Hãy quan sát tranh vẽ sau:
BÀI 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ.
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ:
1. Electron:
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử:
Hãy quan sát tranh vẽ sau:
Thí nghiệm của E.Rutherford năm 1911
BÀI 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ.
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ:
1. Electron:
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử:
Năm 1911, Rơ-dơ-pho làm thí nghiệm và phát hiện ra hạt nhân nguyên tử:
+ Nguyên tử có cấu tạo rỗng, hạt nhân có kích thước rất nhỏ so với kích thước toàn nguyên tử.
+ Hạt nhân nguyên tử nằm ở tâm nguyên tử, mang điện tích dương (+) và có khối lượng lớn.
Hãy quan sát tranh vẽ sau:
- Một số rất ít hạt bị dội ngược trở lại hạt nhân nguyên tử có khối lượng lớn.
- Một số hạt bị lệch hạt nhân nguyên tử mang điện tích dương.
- Đa số các hạt truyền thẳng Nguyên tử có cấu tạo rỗng, và hạt nhân có kích thước nhỏ.
BÀI 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ.
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ:
1. Electron:
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử:
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử:
a. Sự tìm ra proton:
Năm 1918, Rơ-dơ-pho dùng hạt α bắn phá hạt nhân nguyên tử nitơ và phát hiện ra hạt proton trong hạt nhân nguyên tử.
Hạt proton (kí hiệu: p) mang một đơn vị điện tích dương (1+) và có khối lượng 1,6726.10-27kg.
b. Sự tìm ra nơtron:
- Năm 1932, Chat-uých dùng hạt α bắn phá hạt nhân nguyên tử beri và phát hiện ra hạt nơtron trong hạt nhân nguyên tử.
Hạt nơtron (kí hiệu: n) không mang điện và có khối lượng 1,6748.10-27kg.
=> Hạt nhân nguyên tử đều tạo nên bởi các hạt proton và nơtron.
BÀI 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ.
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ:
1. Electron:
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử:
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử:
*** Kết luận: Thành phần cấu tạo nguyên tử gồm:
Vỏ nguyên tử: gồm các electron chuyển động xung quanh hạt nhân.
Hạt nhân: nằm ở tâm của nguyên tử gồm các hạt proton và nơtron.
Khối lượng của nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân, khối lượng của các electron không đáng kể so với khối lượng nguyên tử.
II. KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN TỬ:
1. Kích thước:
d = 10-10m
Kích thước nguyên tử
d = 10-5nm
1nm = 10-9m
1Ao=10-10m
1nm=10Ao
Đường kính nguyên tử gấp 10.000 lần đường kính hạt nhân.
BÀI 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ.
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ:
1. Electron:
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử:
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử:
*** Kết luận: Thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm:
Vỏ nguyên tử: gồm các electron chuyển động xung quanh hạt nhân.
Hạt nhân: nằm ở tâm của nguyên tử gồm các hạt proton và nơtron.
Khối lượng của nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân, khối lượng của các electron không đáng kể so với khối lượng nguyên tử.
II. KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN TỬ:
1. Kích thước:
Đường kính của nguyên tử khoảng 10-10m.
Đường kính nguyên tử bằng 104 lần đường kính của hạt nhân.
Đường kính của electron và proton khoảng 10-8nm.
1nm = 10-9m; 1A0 = 10-10m; 1nm = 10A0
2. Khối lượng:
BÀI 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ.
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ:
1. Electron:
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử:
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử:
*** Kết luận: Thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm:
Vỏ nguyên tử: gồm các electron chuyển động xung quanh hạt nhân.
Hạt nhân: nằm ở tâm của nguyên tử gồm các hạt proton và nơtron.
Khối lượng của nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân, khối lượng của các electron không đáng kể so với khối lượng nguyên tử.
II. KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN TỬ:
Kích thước
2. Khối lượng:
Để biểu thị khối lượng của nguyên tử, phân tử và các hạt người ta dùng đơn vị khối lượng nguyên tử (kí hiệu: u)
1u bằng 1/12 khối lượng một nguyên tử đồng vị cacbon-12
1u = kg = 1,6605.10-27kg
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Bích
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)