Bài 1. Thành phần nguyên tử
Chia sẻ bởi Vũ Văn Dũng |
Ngày 10/05/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Thành phần nguyên tử thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
NGUYÊN TỬ
Chương 1
BÀI 1:
THAØNH PHAÀN NGUYEÂN TÖÛ
Tượng Democritus
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ
a. Sự tìm ra electron
- Khi không có tác dụng của điện trường và từ trường thì tia âm cực truyền thẳng.
- Tia âm cực là chùm hạt vật chất có khối lượng và chuyển động với vận tốc lớn.
- Tia âm cực là chùm hạt mang điện tích âm.
Hạt tạo thành tia âm cực được gọi là electron, kí hiệu: e
Đặc tính của tia âm cực:
1. Electron
Thí nghiệm 1
THÍ NGHIỆM TIA ÂM CỰC
_
+
Next
Back
b. Khối lượng và điện tích electron
Khối lượng: me= 9,1094.10-31 kg.
Điện tích: qe= -1,602.10-19 C ( culông).
1,602.10-19 C là giá trị nhỏ nhất và được dùng là
điện tích đơn vị, kí hiệu: eo
=> điện tích của electron được kí hiệu: - eo và quy ước bằng 1-.
Xem mô hình thí nghiệm khám phá ra hạt nhân nguyên tử của E.RUTHERFORD
Nguyên tử phải chứa phần mang điện dương có khối lượng lớn, có kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử.
Nguyên tử có cấu tạo rỗng, phần mang điện dương là hạt nhân.
Xung quanh hạt nhân có các electron tạo nên vỏ nguyên tử.
Vì khối lượng của các electron rất nhỏ nên khối lượng nguyên tử hầu như tập trung ở hạt nhân
Kết luận:
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử
Hình 1
Hình 2
BH-Sơ đồ 2
Màn huỳnh quang
Rađi chứa trong hộp chì phóng ra tia α
Lá vàng mỏng
Rất ít hạt bị bật lại phía sau
Một số hạt bị lệch hướng ban đầu
Đa số hạt xuyên thẳng qua lá vàng
Next
Back
THÍ NGHIỆM BẮN PHÁ
HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
Hinh 1
Back
=> Hạt proton là 1 thành phần cầu tạo của hạt nhân nguyên tử.
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
a. Sự tìm ra proton:
c. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
Khối lượng: mp= 1,6726.10-27 kg.
Điện tích: qp= +1,602.10-19 C.
Điện tích của proton được kí hiệu: eo và quy ước bằng 1+
b. Sự tìm ra nơtron:
=> Hạt nơtron là 1 thành phần cầu tạo của hạt nhân nguyên tử.
Khối lượng: mn= 1,6748.10-27 kg
Điện tích: qn= 0 C
Hạt nhân nguyên tử được tạo thành bởi proton và nơtron.
Số proton trong hạt nhân bằng số đơn vị điện tích dương của hạt nhân và bằng số electron quay xung quanh hạt nhân.
p
n
Thành phần nguyên tử
Electron
Proton
Nơtron
II. KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN TỬ
1. Kích thước
1nm = 10-9 m ; 1 Å = 10-10 m ; 1 nm = 10 Å
Nguyên tử nhỏ nhất là hidro có bán kính khoảng 0,053 nm
Đường kính của nguyên tử lớn hơn đường kính hạt nhân khoảng 10 000 lần
Đường kính của electron và của proton khoảng
10-8 nm
Đường kính nguyên tử
Đường kính nguyên tử 10 -10 m hay 1 Å
Đường kính hạt nhân nguyên tử từ 10 -5 nm
2. Khối lượng
Đơn vị khối lượng nguyên tử , kí hiệu là u (đvC).
1u = khối lượng 1 nguyên tử đồng vị cacbon - 12
Nguyên tử đồng vị cacbon 12 có khối lượng là 19,9265.10-27 kg
Khối lượng của 1 nguyên tử hidro là 1,6738.10-27kg ? 1,008u ? 1 u
Khối lượng của 1 nguyên tử cacbon là 19,9265.10-27kg ? 12u
14
VD: Tính khối lượng nguyên tử oxi, biết hạt nhân nguyên tử oxi có 8p và 8n.
2. Khối lượng
Có 8p ? có 8e
mp = 8?1,6726.10?27 = 13,3808.10?27 kg
mn = 8?1,6748.10?27 = 13,3984.10?27 kg
me = 8?9,1095.10?31 = 72,876.10?31 kg
mhn = mp + mn = 26,7792.10?27 kg
mnt = mhn + me = 26,7865.10?27 kg
Nguyên tử được tạo nên từ 3 loại hạt: p, n, e mà me ? mp
? mnt ? mhn = mp + mn
Khối lượng của nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân.
Củng cố
CỦNG CỐ
Nguyên tử
Vỏ nguyên tử
Hạt nhân nguyên tử
Proton (p):
Nơtron (n):
gồm các electron (e):
Chương 1
BÀI 1:
THAØNH PHAÀN NGUYEÂN TÖÛ
Tượng Democritus
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ
a. Sự tìm ra electron
- Khi không có tác dụng của điện trường và từ trường thì tia âm cực truyền thẳng.
- Tia âm cực là chùm hạt vật chất có khối lượng và chuyển động với vận tốc lớn.
- Tia âm cực là chùm hạt mang điện tích âm.
Hạt tạo thành tia âm cực được gọi là electron, kí hiệu: e
Đặc tính của tia âm cực:
1. Electron
Thí nghiệm 1
THÍ NGHIỆM TIA ÂM CỰC
_
+
Next
Back
b. Khối lượng và điện tích electron
Khối lượng: me= 9,1094.10-31 kg.
Điện tích: qe= -1,602.10-19 C ( culông).
1,602.10-19 C là giá trị nhỏ nhất và được dùng là
điện tích đơn vị, kí hiệu: eo
=> điện tích của electron được kí hiệu: - eo và quy ước bằng 1-.
Xem mô hình thí nghiệm khám phá ra hạt nhân nguyên tử của E.RUTHERFORD
Nguyên tử phải chứa phần mang điện dương có khối lượng lớn, có kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử.
Nguyên tử có cấu tạo rỗng, phần mang điện dương là hạt nhân.
Xung quanh hạt nhân có các electron tạo nên vỏ nguyên tử.
Vì khối lượng của các electron rất nhỏ nên khối lượng nguyên tử hầu như tập trung ở hạt nhân
Kết luận:
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử
Hình 1
Hình 2
BH-Sơ đồ 2
Màn huỳnh quang
Rađi chứa trong hộp chì phóng ra tia α
Lá vàng mỏng
Rất ít hạt bị bật lại phía sau
Một số hạt bị lệch hướng ban đầu
Đa số hạt xuyên thẳng qua lá vàng
Next
Back
THÍ NGHIỆM BẮN PHÁ
HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
Hinh 1
Back
=> Hạt proton là 1 thành phần cầu tạo của hạt nhân nguyên tử.
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
a. Sự tìm ra proton:
c. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
Khối lượng: mp= 1,6726.10-27 kg.
Điện tích: qp= +1,602.10-19 C.
Điện tích của proton được kí hiệu: eo và quy ước bằng 1+
b. Sự tìm ra nơtron:
=> Hạt nơtron là 1 thành phần cầu tạo của hạt nhân nguyên tử.
Khối lượng: mn= 1,6748.10-27 kg
Điện tích: qn= 0 C
Hạt nhân nguyên tử được tạo thành bởi proton và nơtron.
Số proton trong hạt nhân bằng số đơn vị điện tích dương của hạt nhân và bằng số electron quay xung quanh hạt nhân.
p
n
Thành phần nguyên tử
Electron
Proton
Nơtron
II. KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN TỬ
1. Kích thước
1nm = 10-9 m ; 1 Å = 10-10 m ; 1 nm = 10 Å
Nguyên tử nhỏ nhất là hidro có bán kính khoảng 0,053 nm
Đường kính của nguyên tử lớn hơn đường kính hạt nhân khoảng 10 000 lần
Đường kính của electron và của proton khoảng
10-8 nm
Đường kính nguyên tử
Đường kính nguyên tử 10 -10 m hay 1 Å
Đường kính hạt nhân nguyên tử từ 10 -5 nm
2. Khối lượng
Đơn vị khối lượng nguyên tử , kí hiệu là u (đvC).
1u = khối lượng 1 nguyên tử đồng vị cacbon - 12
Nguyên tử đồng vị cacbon 12 có khối lượng là 19,9265.10-27 kg
Khối lượng của 1 nguyên tử hidro là 1,6738.10-27kg ? 1,008u ? 1 u
Khối lượng của 1 nguyên tử cacbon là 19,9265.10-27kg ? 12u
14
VD: Tính khối lượng nguyên tử oxi, biết hạt nhân nguyên tử oxi có 8p và 8n.
2. Khối lượng
Có 8p ? có 8e
mp = 8?1,6726.10?27 = 13,3808.10?27 kg
mn = 8?1,6748.10?27 = 13,3984.10?27 kg
me = 8?9,1095.10?31 = 72,876.10?31 kg
mhn = mp + mn = 26,7792.10?27 kg
mnt = mhn + me = 26,7865.10?27 kg
Nguyên tử được tạo nên từ 3 loại hạt: p, n, e mà me ? mp
? mnt ? mhn = mp + mn
Khối lượng của nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân.
Củng cố
CỦNG CỐ
Nguyên tử
Vỏ nguyên tử
Hạt nhân nguyên tử
Proton (p):
Nơtron (n):
gồm các electron (e):
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Văn Dũng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)