Bài 1. Thành phần nguyên tử

Chia sẻ bởi Lê Trọng Cường | Ngày 10/05/2019 | 40

Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Thành phần nguyên tử thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

NGUYÊN TỬ
CHƯƠNG 1
BÀI 1:
THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
Tượng Democritus
I- Thành phần cấu tạo của nguyên tử
1. Electron
a) sử tìm ra electron
Thí nghiệm 1
Nhận xét
Đặc tính của tia âm cực:
Khi không có tác dụng của điện trường và từ trường thì tia âm cực truyền thẳng.
Tia âm cực là chùm hạt vật chất có khối lượng và chuyển động với vận tốc lớn.
Tia âm cực là chùm hạt mang điện tích âm.
Hạt tạo thành tia âm cực được gọi là electron, kí hiệu: e
b) Khối lượng và điện tích của eclectron.
Sự tìm ra electron: Năm1897, J.J. Thomson (Tôm-xơn, người Anh ) đã tìm ra tia âm cực gồm những hạt nhỏ gọi là electron(e).
Khối lượng và điện tích của e:
me = 9,1094.10-31kg.
qe = -1,602.10-19 C(coulomb) = -1 (đvđt âm, kí hiệu là – e0).
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử
Thí nghiệm 2.
BH-Sơ đồ 2
Màn huỳnh quang
Rađi chứa trong hộp chì phóng ra tia α
Lá vàng mỏng
Rất ít hạt bị bật lại phía sau
Một số hạt bị lệch hướng ban đầu
Đa số hạt xuyên thẳng qua lá vàng

Next
Back
THÍ NGHIỆM BẮN PHÁ
HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
Hinh 1
Back
Kết luận

Nguyên tử có cấu tạo rỗng, phần mang điện tích dương là hạt nhân, rất nhỏ bé.
Xung quanh hạt nhân có các e chuyển động rất nhanh tạo nên lớp vỏ nguyên tử.
Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung vào hạt nhân ( vì khối lượng e rất nhỏ bé).
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
a) Sự tìm ra proton
- Năm 1918, Rutherford đã tìm thấy hạt proton(kí hiệu p) trong hạt nhân nguyên tử.
-mp = 1,6726. 10-27kg
-qp = +1,602. 10-19Coulomb(=1+ hay e0,tức 1 đơn vị đ.tích dương)
Hạt proton là một thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
b) sự tìm ra nơtron.
Năm 1932,J.Chadwick(Chat-uých) đã tìm ra hạt nơtron (kí hiệu n) trong hạt nhân nguyên tử:
mn = mp .
qn = 0
Nơtron cũng là một thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
c) Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
Trong hạt nhân nguyên tử có các proton và nơtron.
Thành phần nguyên tử
Electron
Proton
Nơtron
II. KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA NGYUÊN TỬ.
1.Kích thước nguyên tử:
Người ta biểu thị kích thước nguyên tử bằng
+ 1nm(nanomet)= 10-9 m
+ A0 (angstrom)= 10-10 m
Nguyên tử có kích thước rất lớn so với kích thước hạt nhân (lần).
Đường kính nguyên tử
Đường kính nguyên tử 10 -10 m hay 1 Å
Đường kính hạt nhân nguyên tử từ 10 -5 nm
II. KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA NGYUÊN TỬ.
2. Khối lượng nguyên tử:
Do khối lượng thật của 1 nguyên tử quá bé, người ta dùng đơn vị khối lượng nguyên tử u(đvC).
1 u = 1/12 khối lượng 1 nguyên tử đồng vị cacbon 12 = 1,6605.10-27kg.(xem bảng 1/trang 8 sách GK 10).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Trọng Cường
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)