Bài 1. Thành phần nguyên tử
Chia sẻ bởi Nguyễn Duy Huy |
Ngày 10/05/2019 |
48
Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Thành phần nguyên tử thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Sở GD & ĐT Bắc kạn
Trường THPT NA rỳ
Người thực hiện : Nông Thị Hiền
Thành phần nguyên tử
Thành phần cấu tạo nguyên tử
Kích thước khối lượng nguyên tử.
I- Thành phần cấu tạo nguyên tử
1- Electron
a) Sự tìm ra electron
Phải có chùm tia không nhìn thấy được phát ra từ âm cực đập vào thành ống.
Chong chóng quay chứng tỏ điều gì?
Tia âm cực là một chùm hạt chuyển động rất nhanh
Hạt vật chất mang điện tích không?
Tia âm cực là chùm mang điện tích âm vì lệch về phía bản cực mang điện tích ngược dấu
Vậy : tia âm cực là chùm hạt e.
Electron tạo nên lớp vỏ nguyên tử của mọi nguyên tố hoá học.
b) Khối lượng và điện tích của e
Me = 9,1.10-31kg
= 9,1.10-28g
qe = -1,602.10-19 C =-1
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử
Qua thí nghiệm của Rơ-dơ-pho và các cộng sự chứng tỏ điều gì?
Năm 1911, Rơ-dơ-pho (E.Rutherford) tìm ra hạt nhân nguyên tử, có đặc điểm là :
- Kích thước rất nhỏ
- Mang điện tích dương
- Khối lượng lớn, chiếm gần như toàn bộ khối lượng ng.tử.
Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
Sự tìm ra proton
Năm 1918, Rơ-dơ-pho đã tìm ra hạt proton (p)
- mp = 1,6726.10-27kg ≈ 1836.me
- qp = +1,602.10-19C = 1+ (1đvđt dương)
b)Sự tìm ra nơtron
Năm 1932, J.Chadwick tìm ra hạt nơtron (n):
- mn = 1,6748.10-27kg ≈ mp
- qn = 0 (n không mang điện)
Từ các thông tin trên một em hãy kết luận về cấu tạo hạt nhân nguyên tử?
c) cấu tạo h¹t nh©n ng.tử
- Hạt nhân mang điện dương do p và n tạo nên.
- Vỏ ng.tử do các e chuyển động xung quanh hạt nhân tạo nên.
- Khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân, khối lượng e không đáng kể so với khối lượng ng.tử.
II. Kích thước, khối lượng ng.tử
Kích thước
* Đơn vị : nanomet (nm) hay angstrom (Ao).
1nm = 10-9m ; 1Ao=10-10m => 1 nm =10 Ao.
* Nguyên tử nhỏ nhất là nguyên tử hiđro có bán kính khoảng 0,053 nm = 0,53Ao.
* Đường kính của electron và đường kính của protron còn nhỏ hơn nhiều (khoảng 10-8nm), electron chuyển động xung quanh hạt nhân trong không gian rỗng của nguyên tử.
2. Khối lượng
Đơn vị khối lượng ng.tử là u hay amu (atomic mass unit) hay đ.v.C
mH = 1,6738.10-27kg ≈ 1,008u ≈ 1u.
mC = 19,9265.10-27kg ≈ 12u.
bài tập
Baì 1. Electron là
Nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử mang điện
Hạt mang điện tích 1- và có khối lượng ≈ 11840 u.
Nguyên tử, nhóm nguyên tử mang điện âm.
Hạt mang điện tích 1+, có khối lượng xấp xỉ bằng 1 u
Hạt nhân mang điên dương vì nó được tạo bởi
a. Các hạt proton và nơtron.
b. Các hạt proton, nơtron, electron.
c. Các hạt proton.
d. Các hạt electron và nơtron.
Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là 40, trong đã số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. số e,p,n của X là :
a. 13, 13, 14.
b. 14, 13, 13.
c. 13, 14, 13.
d. kết quả khác.
Baì 2. Nguyên tử nguyên tố R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. R là nguyên tử nào dưới đây?
A. Na B. Mg
C. F D. Ne
Trường THPT NA rỳ
Người thực hiện : Nông Thị Hiền
Thành phần nguyên tử
Thành phần cấu tạo nguyên tử
Kích thước khối lượng nguyên tử.
I- Thành phần cấu tạo nguyên tử
1- Electron
a) Sự tìm ra electron
Phải có chùm tia không nhìn thấy được phát ra từ âm cực đập vào thành ống.
Chong chóng quay chứng tỏ điều gì?
Tia âm cực là một chùm hạt chuyển động rất nhanh
Hạt vật chất mang điện tích không?
Tia âm cực là chùm mang điện tích âm vì lệch về phía bản cực mang điện tích ngược dấu
Vậy : tia âm cực là chùm hạt e.
Electron tạo nên lớp vỏ nguyên tử của mọi nguyên tố hoá học.
b) Khối lượng và điện tích của e
Me = 9,1.10-31kg
= 9,1.10-28g
qe = -1,602.10-19 C =-1
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử
Qua thí nghiệm của Rơ-dơ-pho và các cộng sự chứng tỏ điều gì?
Năm 1911, Rơ-dơ-pho (E.Rutherford) tìm ra hạt nhân nguyên tử, có đặc điểm là :
- Kích thước rất nhỏ
- Mang điện tích dương
- Khối lượng lớn, chiếm gần như toàn bộ khối lượng ng.tử.
Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
Sự tìm ra proton
Năm 1918, Rơ-dơ-pho đã tìm ra hạt proton (p)
- mp = 1,6726.10-27kg ≈ 1836.me
- qp = +1,602.10-19C = 1+ (1đvđt dương)
b)Sự tìm ra nơtron
Năm 1932, J.Chadwick tìm ra hạt nơtron (n):
- mn = 1,6748.10-27kg ≈ mp
- qn = 0 (n không mang điện)
Từ các thông tin trên một em hãy kết luận về cấu tạo hạt nhân nguyên tử?
c) cấu tạo h¹t nh©n ng.tử
- Hạt nhân mang điện dương do p và n tạo nên.
- Vỏ ng.tử do các e chuyển động xung quanh hạt nhân tạo nên.
- Khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân, khối lượng e không đáng kể so với khối lượng ng.tử.
II. Kích thước, khối lượng ng.tử
Kích thước
* Đơn vị : nanomet (nm) hay angstrom (Ao).
1nm = 10-9m ; 1Ao=10-10m => 1 nm =10 Ao.
* Nguyên tử nhỏ nhất là nguyên tử hiđro có bán kính khoảng 0,053 nm = 0,53Ao.
* Đường kính của electron và đường kính của protron còn nhỏ hơn nhiều (khoảng 10-8nm), electron chuyển động xung quanh hạt nhân trong không gian rỗng của nguyên tử.
2. Khối lượng
Đơn vị khối lượng ng.tử là u hay amu (atomic mass unit) hay đ.v.C
mH = 1,6738.10-27kg ≈ 1,008u ≈ 1u.
mC = 19,9265.10-27kg ≈ 12u.
bài tập
Baì 1. Electron là
Nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử mang điện
Hạt mang điện tích 1- và có khối lượng ≈ 11840 u.
Nguyên tử, nhóm nguyên tử mang điện âm.
Hạt mang điện tích 1+, có khối lượng xấp xỉ bằng 1 u
Hạt nhân mang điên dương vì nó được tạo bởi
a. Các hạt proton và nơtron.
b. Các hạt proton, nơtron, electron.
c. Các hạt proton.
d. Các hạt electron và nơtron.
Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là 40, trong đã số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. số e,p,n của X là :
a. 13, 13, 14.
b. 14, 13, 13.
c. 13, 14, 13.
d. kết quả khác.
Baì 2. Nguyên tử nguyên tố R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. R là nguyên tử nào dưới đây?
A. Na B. Mg
C. F D. Ne
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Duy Huy
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)