Bài 1. Thành phần nguyên tử
Chia sẻ bởi Nguyễn Phú Hoạt |
Ngày 10/05/2019 |
51
Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Thành phần nguyên tử thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
BÀI 1. THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
BÀI 1. THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ
1. Electron
a. Sự tìm ra electron
Đặc tính của tia âm cực
- Tia âm cực là chùm hạt vật chất có khối lượng và chuyển động
với vận tốc lớn.
- Khi không có tác dụng của điện trường thì tia âm cực truyền thẳng.
- Tia âm cực là chùm hạt mang điện tích âm.
Kết luận: những hạt tạo thành tia âm cực là electron, kí hiệu là e.
CLICK THÍ NGHIỆM
BÀI 1. THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ
1. Electron
b. Khối lượng và điện tích của electron
- Khối lượng: me = 9,1094.10-31 kg
- Điện tích: qe = -1,602.10-19 C (culong)
+ Kí hiệu: e0
+ Quy ước: 1-
BÀI 1. THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử
NGUYÊN TỬ
Chứa phần mang điện tích dương có khối lượng lớn.
Phần mang điện tích dương có kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử
Có cấu tạo rỗng.
Phần mang điện tích dương là hạt nhân nguyên tử.
Xung quanh hạt nhân có các electron tạo nên vỏ nguyên tử.
Số điện tích dương của hạt nhân = số electron quay quanh hạt nhân
Khối lượng nguyên tử tập trung hạt nhân
CLICK THÍ NGHIỆM
BÀI 1. THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ
3. Cấu tạo hạt nhân nguyên tử
a. Sự tìm ra proton
Hạt proton là 1 thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử.
Khối lượng: mp= 1,6726.10-27 kg.
Điện tích: qp= +1,602.10-19 C.
Điện tích của proton được kí hiệu: eo và quy ước bằng 1+.
a. Sự tìm ra nơtron
Hạt nơtron là 1 thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử.
Khối lượng: mn= 1,6748.10-27 kg.
Điện tích: qn= 0 C.
BÀI 1. THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ
3. Cấu tạo hạt nhân nguyên tử
Hạt nhân nguyên tử được tạo thành bởi proton và nơtron.
Số proton trong hạt nhân bằng số đơn vị điện tích dương của hạt nhân và bằng số electron quay xung quanh hạt nhân.
BÀI 1. THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
II. KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ
1. Kích thước
Để biểu thị kích thước nguyên tử, người ta sử dụng đơn vị nanomet (viết tắt là nm) hay angstrom (viết tắt là Å).
1nm = 10-9 m ; 1 Å = 10-10 m ; 1 nm = 10 Å
2. Khối lượng
Để biểu thị khối lượng của nguyên tử, phân tử, các hạt proton, nơtron và electron người ta sử dụng đơn vị khối lượng nguyên tử , kí hiệu là u (còn được gọi là đvC).
BÀI 1. THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
BÀI 1. THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ
1. Electron
a. Sự tìm ra electron
Đặc tính của tia âm cực
- Tia âm cực là chùm hạt vật chất có khối lượng và chuyển động
với vận tốc lớn.
- Khi không có tác dụng của điện trường thì tia âm cực truyền thẳng.
- Tia âm cực là chùm hạt mang điện tích âm.
Kết luận: những hạt tạo thành tia âm cực là electron, kí hiệu là e.
CLICK THÍ NGHIỆM
BÀI 1. THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ
1. Electron
b. Khối lượng và điện tích của electron
- Khối lượng: me = 9,1094.10-31 kg
- Điện tích: qe = -1,602.10-19 C (culong)
+ Kí hiệu: e0
+ Quy ước: 1-
BÀI 1. THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử
NGUYÊN TỬ
Chứa phần mang điện tích dương có khối lượng lớn.
Phần mang điện tích dương có kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử
Có cấu tạo rỗng.
Phần mang điện tích dương là hạt nhân nguyên tử.
Xung quanh hạt nhân có các electron tạo nên vỏ nguyên tử.
Số điện tích dương của hạt nhân = số electron quay quanh hạt nhân
Khối lượng nguyên tử tập trung hạt nhân
CLICK THÍ NGHIỆM
BÀI 1. THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ
3. Cấu tạo hạt nhân nguyên tử
a. Sự tìm ra proton
Hạt proton là 1 thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử.
Khối lượng: mp= 1,6726.10-27 kg.
Điện tích: qp= +1,602.10-19 C.
Điện tích của proton được kí hiệu: eo và quy ước bằng 1+.
a. Sự tìm ra nơtron
Hạt nơtron là 1 thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử.
Khối lượng: mn= 1,6748.10-27 kg.
Điện tích: qn= 0 C.
BÀI 1. THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ
3. Cấu tạo hạt nhân nguyên tử
Hạt nhân nguyên tử được tạo thành bởi proton và nơtron.
Số proton trong hạt nhân bằng số đơn vị điện tích dương của hạt nhân và bằng số electron quay xung quanh hạt nhân.
BÀI 1. THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
II. KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ
1. Kích thước
Để biểu thị kích thước nguyên tử, người ta sử dụng đơn vị nanomet (viết tắt là nm) hay angstrom (viết tắt là Å).
1nm = 10-9 m ; 1 Å = 10-10 m ; 1 nm = 10 Å
2. Khối lượng
Để biểu thị khối lượng của nguyên tử, phân tử, các hạt proton, nơtron và electron người ta sử dụng đơn vị khối lượng nguyên tử , kí hiệu là u (còn được gọi là đvC).
BÀI 1. THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Phú Hoạt
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)