Bài 1. Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thuỷ
Chia sẻ bởi Hà Thị Yến |
Ngày 10/05/2019 |
123
Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thuỷ thuộc Lịch sử 10
Nội dung tài liệu:
Phần một
Lịch sử thế giới thời nguyên thuỷ, cổ đại và trung đại
Chương 1
XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
Bài 1
Sự xuất hiện loài người
và bầy người nguyên thuỷ ( tiết 1)
Mục tiêu bài học :
Kiến thức : học sinh nắm những mốc ,bước tiến trên chặng đường dài phấn đấu qua hàng triệu năm của loài người nhằm cải thiện đời sống và cải biến bản thân con người.
Tư tưởng : giáo dục lòng yêu lao động vì lao động không những nâng cao đời sống con người mà còn hoàn thiện bản thân con người.
Kỹ năng : sử dụng sgk, phân tích, đánh giá ,tổng hợp về đặc điểm tiến hoá của loài người trong quá trình hoàn thiện mình đồng thời thấy sự sáng tạo và phát triển không ngừng của xã hội loài người
Lịch sử là gì ?
1. Là tất cả những gì đã trải qua đã diễn ra qua thời gian không kể ngắn dài (Là quá trình phát triển khách quan của tự nhiên và xã hội theo thứ tự thời gian).
2. Là khoa học nghiên cứu quá khứ xã hội loài người trên tất cả các của đời sống loài người.
3 .Khoa học lịch sử ra đời từ thời cổ đại nó trở thành ngành khoa học thực sự khi chủ nghĩa Mác ra đời .khoa học lịch sử vạch ra quy luật phát triển xã hội giúp con người nhận thức đúng quá khứ ,hiểu hiện tại đoán định tương lai.
4. Lịch sử bao gồm : Lịch sử thế giới ( XH loài người ), lịch sử dân tộc(lịch sử 1 nước ) và lịch sử chuyên ngành.
1. Sự xuất hiện loài người và đời sống của bầy người nguyên thuỷ
+ Các quan niệm về nguồn gốc loài người :
Duy tâm : Chúa trời ,thần thánh ,thượng đế.... tạo ra.
+Sự khác nhau cơ bản giữa vượn người và người tối cổ ?
*Về đặc điểm sinh học
*về đời sống vật chất :
*Quan hệ xã hội đầu tiên ?
Bầy người nguyên thuỷ :
-Hợp quần xã hội đầu tiên từ 5-7 gia đình ,2 thế hệ, cùng huyết thống.
-Có phân công lao động tự nhiên ,có người đứng đầu ,cùng chăm sóc trẻ em.
-Cùng làm, cùng ăn.
Nhận xét :
-Nhờ tiến hoá và lao động vượn dần chuyển thành người và ngày càng hoàn thiện .
-Kéo dài hàng triệu năm dân tộc nào cũng phải trải qua
-Thời đại ” Ăn lông ở lỗ “ “Mông muội ,dã man ”
-Cuộc sống bấp bênh lệ thuuộc nhiều vào thiên nhiên
2. Người tinh khôn và óc sáng tạo :
Nhóm 1:
+ Thời đại người tinh khôn xuất hiện vào thời gian nào ?
+ Đặc điểm snh hoc của người tinh khôn ?
Nhóm 2:
Sự sáng tạo của người tinh khôn trong việc chế tạo công cụ bằng đá ?
-Sọ vượn
-Sọ vượn người
-Sọ người tối cỏ
-Sọ người tinh khôn
-Người tinh khôn xuất hiện vào Khoảng 4 vạn năm cách ngày nay
Đặc điểm sinh hoc của người tinh khôn :
-Có cấu tạo cơ thể giống như người ngày nay (người hiện đại).
-Đi đứng thoải mái tay ngắn hơn chân ,linh hoạt khéo léo.
-Xương cốt nhỏ ,sống lưng hình chữ S.
-Hộp sọ 2600cm2.
-Trán cao ,mặt phẳng ,răng nanh kém phát triển ,lồng ngực hẹp.
-Xương quai hàm nhỏ …
-Dấu tích của vượn không còn mà thay thế bằn mầu da với 3 chủng tộc cơ bản :Vàng đen trắng.
Óc sáng tạo :
-Công cụ đá : khoan, mài, cưa (đá mới ).
-Lấy cành cây ,xương cá làm lao và cung tên…
-Làm gốm để đun nấu và đồ dựng …
-Đan lưới chì bằng đất nung …
Cảnh săn bắt thú rừng
Cảnh sinh hoạt gia đình
3. Cuộc cách mạng đá mới : (1 vạn năm cách ngày nay)
*Khái niệm :
Thuật ngữ chỉ những bến đổi to lớn về kỹ thuật chế tác công cụ và đời sống kinh tế của con ngườithì đá mới như: Công cụ đá :Khoan ,mài Cưa ,nghề dệt ,làm gốm ,trồng trọt và chăn nuôi …
*Những thay đổi trong đời sống con người :
Chăn nuôi ,trồng trọt thu hoạch định kỳ
-Cư trú nhà cửa
Sống có văn hoá
Biết làm đồ trang sức
Sinh hoạt tinh thần
Đời sống thấp kém chưa có của thừa thường xuyên ,kéo dài hàng vạn năm
Lịch sử thế giới thời nguyên thuỷ, cổ đại và trung đại
Chương 1
XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
Bài 1
Sự xuất hiện loài người
và bầy người nguyên thuỷ ( tiết 1)
Mục tiêu bài học :
Kiến thức : học sinh nắm những mốc ,bước tiến trên chặng đường dài phấn đấu qua hàng triệu năm của loài người nhằm cải thiện đời sống và cải biến bản thân con người.
Tư tưởng : giáo dục lòng yêu lao động vì lao động không những nâng cao đời sống con người mà còn hoàn thiện bản thân con người.
Kỹ năng : sử dụng sgk, phân tích, đánh giá ,tổng hợp về đặc điểm tiến hoá của loài người trong quá trình hoàn thiện mình đồng thời thấy sự sáng tạo và phát triển không ngừng của xã hội loài người
Lịch sử là gì ?
1. Là tất cả những gì đã trải qua đã diễn ra qua thời gian không kể ngắn dài (Là quá trình phát triển khách quan của tự nhiên và xã hội theo thứ tự thời gian).
2. Là khoa học nghiên cứu quá khứ xã hội loài người trên tất cả các của đời sống loài người.
3 .Khoa học lịch sử ra đời từ thời cổ đại nó trở thành ngành khoa học thực sự khi chủ nghĩa Mác ra đời .khoa học lịch sử vạch ra quy luật phát triển xã hội giúp con người nhận thức đúng quá khứ ,hiểu hiện tại đoán định tương lai.
4. Lịch sử bao gồm : Lịch sử thế giới ( XH loài người ), lịch sử dân tộc(lịch sử 1 nước ) và lịch sử chuyên ngành.
1. Sự xuất hiện loài người và đời sống của bầy người nguyên thuỷ
+ Các quan niệm về nguồn gốc loài người :
Duy tâm : Chúa trời ,thần thánh ,thượng đế.... tạo ra.
+Sự khác nhau cơ bản giữa vượn người và người tối cổ ?
*Về đặc điểm sinh học
*về đời sống vật chất :
*Quan hệ xã hội đầu tiên ?
Bầy người nguyên thuỷ :
-Hợp quần xã hội đầu tiên từ 5-7 gia đình ,2 thế hệ, cùng huyết thống.
-Có phân công lao động tự nhiên ,có người đứng đầu ,cùng chăm sóc trẻ em.
-Cùng làm, cùng ăn.
Nhận xét :
-Nhờ tiến hoá và lao động vượn dần chuyển thành người và ngày càng hoàn thiện .
-Kéo dài hàng triệu năm dân tộc nào cũng phải trải qua
-Thời đại ” Ăn lông ở lỗ “ “Mông muội ,dã man ”
-Cuộc sống bấp bênh lệ thuuộc nhiều vào thiên nhiên
2. Người tinh khôn và óc sáng tạo :
Nhóm 1:
+ Thời đại người tinh khôn xuất hiện vào thời gian nào ?
+ Đặc điểm snh hoc của người tinh khôn ?
Nhóm 2:
Sự sáng tạo của người tinh khôn trong việc chế tạo công cụ bằng đá ?
-Sọ vượn
-Sọ vượn người
-Sọ người tối cỏ
-Sọ người tinh khôn
-Người tinh khôn xuất hiện vào Khoảng 4 vạn năm cách ngày nay
Đặc điểm sinh hoc của người tinh khôn :
-Có cấu tạo cơ thể giống như người ngày nay (người hiện đại).
-Đi đứng thoải mái tay ngắn hơn chân ,linh hoạt khéo léo.
-Xương cốt nhỏ ,sống lưng hình chữ S.
-Hộp sọ 2600cm2.
-Trán cao ,mặt phẳng ,răng nanh kém phát triển ,lồng ngực hẹp.
-Xương quai hàm nhỏ …
-Dấu tích của vượn không còn mà thay thế bằn mầu da với 3 chủng tộc cơ bản :Vàng đen trắng.
Óc sáng tạo :
-Công cụ đá : khoan, mài, cưa (đá mới ).
-Lấy cành cây ,xương cá làm lao và cung tên…
-Làm gốm để đun nấu và đồ dựng …
-Đan lưới chì bằng đất nung …
Cảnh săn bắt thú rừng
Cảnh sinh hoạt gia đình
3. Cuộc cách mạng đá mới : (1 vạn năm cách ngày nay)
*Khái niệm :
Thuật ngữ chỉ những bến đổi to lớn về kỹ thuật chế tác công cụ và đời sống kinh tế của con ngườithì đá mới như: Công cụ đá :Khoan ,mài Cưa ,nghề dệt ,làm gốm ,trồng trọt và chăn nuôi …
*Những thay đổi trong đời sống con người :
Chăn nuôi ,trồng trọt thu hoạch định kỳ
-Cư trú nhà cửa
Sống có văn hoá
Biết làm đồ trang sức
Sinh hoạt tinh thần
Đời sống thấp kém chưa có của thừa thường xuyên ,kéo dài hàng vạn năm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Thị Yến
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)