Bài 1. Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thuỷ
Chia sẻ bởi Trần Thị Huyền |
Ngày 10/05/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thuỷ thuộc Lịch sử 10
Nội dung tài liệu:
Phần một:
LỊCH SỬ THẾ GIỚI NGUYÊN THỦY,
CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI
Chương 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
Quan niệm về nguồn gốc loài người ?
Chương 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
Adam và Eva – thủy tổ của loài người
Chương 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
Bàn Cổ và Nữ Oa - tạo ra con người Trung Quốc
Chương 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
Brama vị thần tạo ra người Ấn Độ
Tổ tiên của người Việt là Lạc Long Quân và Âu Cơ
Chương 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
Loài người ra đời là kết quả của quá trình phát triển lâu dài từ vượn thành người
Chương 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
VƯỢN CỔ
NGƯỜI TỐI CỔ
NGƯỜI HIỆN ĐẠI
6 triệu năm
4 triệu năm
4 vạn năm
1 vạn năm
4000 năm
Chương 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
1. Vượn cổ - Nguồn gốc của loài người
- Niên đại: 6 triệu năm
Vượn cổ
- Đặc điểm: đi đứng bằng 2 chân, 2 tay cầm nắm
- Sống theo kiểu bầy đàn nguyên thủy
I- Sự xuất hiện và quá trình phát triển của loài người
Chương 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
2. Người tối cổ
- Niên đại: 4 triệu năm
I- Sự xuất hiện và quá trình phát triển của loài người
1. Vượn cổ - Nguồn gốc của loài người
Vu?n c?
Ngu?i t?i c?
Chương 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
Chương 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
2. Người tối cổ
- Niên đại: 4 triệu năm
- Đặc điểm: đi đứng thẳng, đôi tay tự do sử dụng, hộp sọ lớn.
- Địa điểm:
1. Vượn cổ - Nguồn gốc của loài người
I- Sự xuất hiện và quá trình phát triển của loài người
Bản đồ địa điểm dấu tích người tối cổ
Đông phi
(Indụnờxia)
Trung Qu?c
Chương 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
2. Người tối cổ
- Niên đại: 4 triệu năm
- Đặc điểm: đi đứng thẳng, đôi tay tự do sử dụng, hộp sọ lớn.
- Địa điểm: Đông Phi, Trung Quốc, Inđônêxia
1. Vượn cổ - Nguồn gốc của loài người
I- Sự xuất hiện và quá trình phát triển của loài người
Chương 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
2. Người tối cổ
- Niên đại: 4 triệu năm
- Đặc điểm: đi đứng thẳng, đôi tay tự do sử dụng, hộp sọ lớn.
- Địa điểm: Đông Phi, Trung Quốc, Inđônêxia
1. Vượn cổ - Nguồn gốc của loài người
I- Sự xuất hiện và quá trình phát triển của loài người
- Đời sống vật chất:
- Chế tạo công cụ (ghè đẽo- đồ đá cũ)
Kỹ thuật
* Đời sống vật chất của Người tối cổ:
Chế tạo công cụ lao động
Hòn đá có sẵn trong tự nhiên
Hòn đá được ghè sắc, vừa tay cầm
- Chế tạo công cụ (ghè đẽo- đồ đá cũ)
Kỹ thuật
* Đời sống vật chất của Người tối cổ:
- Phát minh ra lửa
Phát minh ra lửa
- Chế tạo công cụ (ghè đẽo- đồ đá cũ)
Phương thức kiếm ăn
Kỹ thuật
* Đời sống vật chất của Người tối cổ:
- Phát minh ra lửa
- Ghè đẽo- đồ đá cũ
Săn bắt,
hái lượm
Phương thức kiếm ăn
Kỹ thuật
* Đời sống vật chất của Người tối cổ:
- Phát minh ra lửa
Hình thức cư trú
- Ghè đẽo- đồ đá cũ
Săn bắt,
hái lượm
Quan hệ xã hội
Phương thức kiếm ăn
Kỹ thuật
* Đời sống vật chất của Người tối cổ:
Bầy người nguyên thủy
- Phát minh ra lửa
Hình thức cư trú
Hang động, mái đá
Chương 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
VƯỢN CỔ
NGƯỜI TỐI CỔ
NGƯỜI HIỆN ĐẠI
6 triệu năm
4 triệu năm
4 vạn năm
Chương 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
2. Người tối cổ
3. Người tinh khôn và cuộc cách mạng thời đá mới
1. Vượn cổ - Nguồn gốc loài người
I- Sự xuất hiện và quá trình phát triển của loài người
- Niên đại: 4 vạn năm
a. Người tinh khôn
Chương 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
Vượn người
Người tối cổ
Người tinh khôn
Chương 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
2. Người tối cổ
3. Người tinh khôn và cuộc cách mạng thời đá mới
- Địa điểm: khắp thế giới
1. Vượn cổ - Nguồn gốc loài người
I- Sự xuất hiện và quá trình phát triển của loài người
- Đời sống vật chất:
- Niên đại: 4 vạn năm
a. Người tinh khôn:
Người tối cổ
Người tinh khôn
Hình thức cư trú
Phương thức kiếm ăn
Kỹ thuật chế tác công cụ
Quan hệ xã hội
ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT CỦA NGƯỜI TỐI CỔ - NGƯỜI TINH KHÔN
- Rìu đá
- Phát minh ra lửa
- Ghè đẽo 2 rìa cạnh
- Phát minh cung tên
- Vật liệu: Đá
- Đá, xương, tre
- Ghè đẽo 1 rìa cạnh
- Rìu, dao, nạo
Công cụ đá sắc, nhọn
CHẾ TẠO RA CUNG TÊN
Người tối cổ
Người tinh khôn
Hình thức cư trú
Phương thức kiếm ăn
Kỹ thuật chế tác công cụ
Quan hệ xã hội
ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT CỦA NGƯỜI TỐI CỔ - NGƯỜI TINH KHÔN
Ghè đẽo (đồ đá cũ)
Phát minh ra lửa
Ghè đẽo 2 rìa cạnh
Phát minh ra cung tên
Săn bắt, hái lượm
Săn bắn, hái lượm
Hang động, mái đá
Nhà ở
Bầy người nguyên thủy
Thị tộc, bộ lạc
Chương 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
2. Người tối cổ
3. Người tinh khôn và cuộc cách mạng thời đá mới
b. Cách mạng đá mới
1. Vượn cổ - Nguồn gốc loài người
I- Sự xuất hiện và quá trình phát triển của loài người
* Niên đại: 1 vạn năm
a. Người tinh khôn
Chương 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
2. Người tối cổ
3. Người tinh khôn và cuộc cách mạng thời đá mới
b. Cách mạng đá mới
1. Vượn cổ - Nguồn gốc loài người
I- Sự xuất hiện và quá trình phát triển của loài người
* Đời sống vật chất:
- Về kỹ thuật:
+ Ghè, đẽo, mài, khoan lỗ; nhiều loại khác nhau.
Tiến bộ kĩ thuật của thời đá mới ?
Đá ghè mài nhẵn, đục lỗ tra cán
(Đồ đá cũ)
(Đồ đá mới)
Chương 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
2. Người tối cổ
3. Người tinh khôn và cuộc cách mạng thời đá mới
b. Cách mạng đá mới
1. Vượn cổ - Nguồn gốc loài người
I- Sự xuất hiện và quá trình phát triển của loài người
* Đời sống vật chất - tinh thần:
- Về kỹ thuật:
+ Ghè, đẽo, mài, khoan lỗ; nhiều loại khác nhau.
+ Đan lưới đánh cá, làm đồ gốm
Chương 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
2. Người tối cổ
3. Người tinh khôn và cuộc cách mạng thời đá mới
b. Cách mạng đá mới
1. Vượn cổ - Nguồn gốc loài người
I- Sự xuất hiện và quá trình phát triển của loài người
* Đời sống vật chất – tinh thần:
- Về kỹ thuật:
- Phương thức kiếm ăn: trồng trọt, chăn nuôi
- Biết làm quần áo, đồ trang sức
Chương 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
2. Người tối cổ
3. Người tinh khôn và cuộc cách mạng thời đá mới
b. Cách mạng đá mới
1. Vượn cổ - Nguồn gốc loài người
I- Sự xuất hiện và quá trình phát triển của loài người
* Đời sống vật chất – tinh thần:
- Phương thức kiếm ăn: trồng trọt, chăn nuôi
- Biết làm quần áo, đồ trang sức
- Vẽ tranh, làm nhạc cụ
Tranh vẽ trong hang đá
Ống sáo
Chương 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
2. Người tối cổ
3. Người tinh khôn và cuộc cách mạng thời đá mới
b. Cách mạng đá mới
1. Vượn cổ - Nguồn gốc loài người
I- Sự xuất hiện và quá trình phát triển của loài người
* Đời sống vật chất – tinh thần:
- Phương thức kiếm ăn: trồng trọt, chăn nuôi
- Biết làm quần áo, đồ trang sức
- Vẽ tranh, làm nhạc cụ
Cuộc sống đầy đủ hơn vui hơn, đẹp hơn
Đến Người tinh khôn số dân đã tăng lên.
Từng nhóm người gồm 2-3 thế hệ già trẻ chung dòng máu
Được gọi là thị tộc là những người "có cùng một họ".
Trong thị tộc con cháu tôn kính ông bà, cha mẹ.
Ông bà, cha mẹ nuôi dạy tất cả con cháu.
Việc săn bắt các con thú lớn đòi hỏi sự "hợp tác
lao động" của nhiều người , của cả thị tộc.
Săn mamouth
Thức ăn kiếm được chưa nhiều, chưa có đều đặn.
Nên trong thị tộc phải được "hưởng thụ bằng nhau".
Nguyên tắc vàng là: của chung, làm chung, ăn chung.
Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau,
có họ hàng và chung nguồn gốc tổ tiên.
Trong bộ lạc thường có quan hệ gắn bó, giúp đỡ lẫn nhau
Chương 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
THỊ TỘC – BỘ LẠC
BỘ LẠC
Tập hợp một số thị tộc sống gần nhau
- Có chung nguồn gốc tổ tiên xa xôi.
- Quan hệ: của chung, làm chung, ăn chung,
- Quan hệ: gắn bó, giúp đỡ với nhau.
- Gồm 2-3 thế hệ có chung dùng máu
THỊ TỘC
- Là tổ chức xã hội đầu tiên của loài người.
Chương 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
II- Buổi đầu của thời đại kim khí. Sự xuất hiện của xã hội có giai cấp
BƯỚC ĐẦU THỜI ĐẠI KIM KHÍ
5500 năm trước =>đồng đỏ
4000 năm trước =>đồng thau
3000 năm trước => đồ sắt
I- Sự xuất hiện và quá trình phát triển của loài người
Khoảng 3000 năm trước đây,cư dân Tây Á và Nam Âu đã biết đúc và sử dụng đồ sắt.
Chương 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
II- Buổi đầu của thời đại kim khí. Sự xuất hiện của xã hội có giai cấp
BƯỚC ĐẦU THỜI ĐẠI KIM KHÍ
5500 năm trước =>đồng đỏ
4000 năm trước =>đồng thau
3000 năm trước => đồ sắt
- Diện tích mở rộng, năng suất tăng
Sản phẩm dư thừa thường xuyên
SỰ XUẤT HIỆN GIAI CẤP
Công cụ kim khí
Tăng năng suất
Dư thừa
Tư hữu
Phân hóa giàu nghèo, bất bình đẳng
Khả năng lao động của mỗi gia đình
Gia đình mẫu hệ
Gia đình phụ hệ
Câu hỏi củng cố bài
Câu 1: Những tiến bộ trong đời sống con người thời đá mới?
Câu 2: Tại sao lại gọi là “cuộc cách mạng thời đá mới”?
Câu 3: Thế nào là thị tộc, bộ lạc? Giải thích tính cộng đồng của bộ lạc.
Câu 4: Do đâu mà có sự xuất hiện tư hữu? Tư hữu xuất hiện đã dẫn tới sự thay đổi trong xã hội như thế nào?
LỊCH SỬ THẾ GIỚI NGUYÊN THỦY,
CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI
Chương 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
Quan niệm về nguồn gốc loài người ?
Chương 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
Adam và Eva – thủy tổ của loài người
Chương 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
Bàn Cổ và Nữ Oa - tạo ra con người Trung Quốc
Chương 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
Brama vị thần tạo ra người Ấn Độ
Tổ tiên của người Việt là Lạc Long Quân và Âu Cơ
Chương 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
Loài người ra đời là kết quả của quá trình phát triển lâu dài từ vượn thành người
Chương 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
VƯỢN CỔ
NGƯỜI TỐI CỔ
NGƯỜI HIỆN ĐẠI
6 triệu năm
4 triệu năm
4 vạn năm
1 vạn năm
4000 năm
Chương 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
1. Vượn cổ - Nguồn gốc của loài người
- Niên đại: 6 triệu năm
Vượn cổ
- Đặc điểm: đi đứng bằng 2 chân, 2 tay cầm nắm
- Sống theo kiểu bầy đàn nguyên thủy
I- Sự xuất hiện và quá trình phát triển của loài người
Chương 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
2. Người tối cổ
- Niên đại: 4 triệu năm
I- Sự xuất hiện và quá trình phát triển của loài người
1. Vượn cổ - Nguồn gốc của loài người
Vu?n c?
Ngu?i t?i c?
Chương 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
Chương 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
2. Người tối cổ
- Niên đại: 4 triệu năm
- Đặc điểm: đi đứng thẳng, đôi tay tự do sử dụng, hộp sọ lớn.
- Địa điểm:
1. Vượn cổ - Nguồn gốc của loài người
I- Sự xuất hiện và quá trình phát triển của loài người
Bản đồ địa điểm dấu tích người tối cổ
Đông phi
(Indụnờxia)
Trung Qu?c
Chương 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
2. Người tối cổ
- Niên đại: 4 triệu năm
- Đặc điểm: đi đứng thẳng, đôi tay tự do sử dụng, hộp sọ lớn.
- Địa điểm: Đông Phi, Trung Quốc, Inđônêxia
1. Vượn cổ - Nguồn gốc của loài người
I- Sự xuất hiện và quá trình phát triển của loài người
Chương 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
2. Người tối cổ
- Niên đại: 4 triệu năm
- Đặc điểm: đi đứng thẳng, đôi tay tự do sử dụng, hộp sọ lớn.
- Địa điểm: Đông Phi, Trung Quốc, Inđônêxia
1. Vượn cổ - Nguồn gốc của loài người
I- Sự xuất hiện và quá trình phát triển của loài người
- Đời sống vật chất:
- Chế tạo công cụ (ghè đẽo- đồ đá cũ)
Kỹ thuật
* Đời sống vật chất của Người tối cổ:
Chế tạo công cụ lao động
Hòn đá có sẵn trong tự nhiên
Hòn đá được ghè sắc, vừa tay cầm
- Chế tạo công cụ (ghè đẽo- đồ đá cũ)
Kỹ thuật
* Đời sống vật chất của Người tối cổ:
- Phát minh ra lửa
Phát minh ra lửa
- Chế tạo công cụ (ghè đẽo- đồ đá cũ)
Phương thức kiếm ăn
Kỹ thuật
* Đời sống vật chất của Người tối cổ:
- Phát minh ra lửa
- Ghè đẽo- đồ đá cũ
Săn bắt,
hái lượm
Phương thức kiếm ăn
Kỹ thuật
* Đời sống vật chất của Người tối cổ:
- Phát minh ra lửa
Hình thức cư trú
- Ghè đẽo- đồ đá cũ
Săn bắt,
hái lượm
Quan hệ xã hội
Phương thức kiếm ăn
Kỹ thuật
* Đời sống vật chất của Người tối cổ:
Bầy người nguyên thủy
- Phát minh ra lửa
Hình thức cư trú
Hang động, mái đá
Chương 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
VƯỢN CỔ
NGƯỜI TỐI CỔ
NGƯỜI HIỆN ĐẠI
6 triệu năm
4 triệu năm
4 vạn năm
Chương 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
2. Người tối cổ
3. Người tinh khôn và cuộc cách mạng thời đá mới
1. Vượn cổ - Nguồn gốc loài người
I- Sự xuất hiện và quá trình phát triển của loài người
- Niên đại: 4 vạn năm
a. Người tinh khôn
Chương 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
Vượn người
Người tối cổ
Người tinh khôn
Chương 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
2. Người tối cổ
3. Người tinh khôn và cuộc cách mạng thời đá mới
- Địa điểm: khắp thế giới
1. Vượn cổ - Nguồn gốc loài người
I- Sự xuất hiện và quá trình phát triển của loài người
- Đời sống vật chất:
- Niên đại: 4 vạn năm
a. Người tinh khôn:
Người tối cổ
Người tinh khôn
Hình thức cư trú
Phương thức kiếm ăn
Kỹ thuật chế tác công cụ
Quan hệ xã hội
ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT CỦA NGƯỜI TỐI CỔ - NGƯỜI TINH KHÔN
- Rìu đá
- Phát minh ra lửa
- Ghè đẽo 2 rìa cạnh
- Phát minh cung tên
- Vật liệu: Đá
- Đá, xương, tre
- Ghè đẽo 1 rìa cạnh
- Rìu, dao, nạo
Công cụ đá sắc, nhọn
CHẾ TẠO RA CUNG TÊN
Người tối cổ
Người tinh khôn
Hình thức cư trú
Phương thức kiếm ăn
Kỹ thuật chế tác công cụ
Quan hệ xã hội
ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT CỦA NGƯỜI TỐI CỔ - NGƯỜI TINH KHÔN
Ghè đẽo (đồ đá cũ)
Phát minh ra lửa
Ghè đẽo 2 rìa cạnh
Phát minh ra cung tên
Săn bắt, hái lượm
Săn bắn, hái lượm
Hang động, mái đá
Nhà ở
Bầy người nguyên thủy
Thị tộc, bộ lạc
Chương 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
2. Người tối cổ
3. Người tinh khôn và cuộc cách mạng thời đá mới
b. Cách mạng đá mới
1. Vượn cổ - Nguồn gốc loài người
I- Sự xuất hiện và quá trình phát triển của loài người
* Niên đại: 1 vạn năm
a. Người tinh khôn
Chương 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
2. Người tối cổ
3. Người tinh khôn và cuộc cách mạng thời đá mới
b. Cách mạng đá mới
1. Vượn cổ - Nguồn gốc loài người
I- Sự xuất hiện và quá trình phát triển của loài người
* Đời sống vật chất:
- Về kỹ thuật:
+ Ghè, đẽo, mài, khoan lỗ; nhiều loại khác nhau.
Tiến bộ kĩ thuật của thời đá mới ?
Đá ghè mài nhẵn, đục lỗ tra cán
(Đồ đá cũ)
(Đồ đá mới)
Chương 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
2. Người tối cổ
3. Người tinh khôn và cuộc cách mạng thời đá mới
b. Cách mạng đá mới
1. Vượn cổ - Nguồn gốc loài người
I- Sự xuất hiện và quá trình phát triển của loài người
* Đời sống vật chất - tinh thần:
- Về kỹ thuật:
+ Ghè, đẽo, mài, khoan lỗ; nhiều loại khác nhau.
+ Đan lưới đánh cá, làm đồ gốm
Chương 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
2. Người tối cổ
3. Người tinh khôn và cuộc cách mạng thời đá mới
b. Cách mạng đá mới
1. Vượn cổ - Nguồn gốc loài người
I- Sự xuất hiện và quá trình phát triển của loài người
* Đời sống vật chất – tinh thần:
- Về kỹ thuật:
- Phương thức kiếm ăn: trồng trọt, chăn nuôi
- Biết làm quần áo, đồ trang sức
Chương 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
2. Người tối cổ
3. Người tinh khôn và cuộc cách mạng thời đá mới
b. Cách mạng đá mới
1. Vượn cổ - Nguồn gốc loài người
I- Sự xuất hiện và quá trình phát triển của loài người
* Đời sống vật chất – tinh thần:
- Phương thức kiếm ăn: trồng trọt, chăn nuôi
- Biết làm quần áo, đồ trang sức
- Vẽ tranh, làm nhạc cụ
Tranh vẽ trong hang đá
Ống sáo
Chương 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
2. Người tối cổ
3. Người tinh khôn và cuộc cách mạng thời đá mới
b. Cách mạng đá mới
1. Vượn cổ - Nguồn gốc loài người
I- Sự xuất hiện và quá trình phát triển của loài người
* Đời sống vật chất – tinh thần:
- Phương thức kiếm ăn: trồng trọt, chăn nuôi
- Biết làm quần áo, đồ trang sức
- Vẽ tranh, làm nhạc cụ
Cuộc sống đầy đủ hơn vui hơn, đẹp hơn
Đến Người tinh khôn số dân đã tăng lên.
Từng nhóm người gồm 2-3 thế hệ già trẻ chung dòng máu
Được gọi là thị tộc là những người "có cùng một họ".
Trong thị tộc con cháu tôn kính ông bà, cha mẹ.
Ông bà, cha mẹ nuôi dạy tất cả con cháu.
Việc săn bắt các con thú lớn đòi hỏi sự "hợp tác
lao động" của nhiều người , của cả thị tộc.
Săn mamouth
Thức ăn kiếm được chưa nhiều, chưa có đều đặn.
Nên trong thị tộc phải được "hưởng thụ bằng nhau".
Nguyên tắc vàng là: của chung, làm chung, ăn chung.
Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau,
có họ hàng và chung nguồn gốc tổ tiên.
Trong bộ lạc thường có quan hệ gắn bó, giúp đỡ lẫn nhau
Chương 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
THỊ TỘC – BỘ LẠC
BỘ LẠC
Tập hợp một số thị tộc sống gần nhau
- Có chung nguồn gốc tổ tiên xa xôi.
- Quan hệ: của chung, làm chung, ăn chung,
- Quan hệ: gắn bó, giúp đỡ với nhau.
- Gồm 2-3 thế hệ có chung dùng máu
THỊ TỘC
- Là tổ chức xã hội đầu tiên của loài người.
Chương 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
II- Buổi đầu của thời đại kim khí. Sự xuất hiện của xã hội có giai cấp
BƯỚC ĐẦU THỜI ĐẠI KIM KHÍ
5500 năm trước =>đồng đỏ
4000 năm trước =>đồng thau
3000 năm trước => đồ sắt
I- Sự xuất hiện và quá trình phát triển của loài người
Khoảng 3000 năm trước đây,cư dân Tây Á và Nam Âu đã biết đúc và sử dụng đồ sắt.
Chương 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
II- Buổi đầu của thời đại kim khí. Sự xuất hiện của xã hội có giai cấp
BƯỚC ĐẦU THỜI ĐẠI KIM KHÍ
5500 năm trước =>đồng đỏ
4000 năm trước =>đồng thau
3000 năm trước => đồ sắt
- Diện tích mở rộng, năng suất tăng
Sản phẩm dư thừa thường xuyên
SỰ XUẤT HIỆN GIAI CẤP
Công cụ kim khí
Tăng năng suất
Dư thừa
Tư hữu
Phân hóa giàu nghèo, bất bình đẳng
Khả năng lao động của mỗi gia đình
Gia đình mẫu hệ
Gia đình phụ hệ
Câu hỏi củng cố bài
Câu 1: Những tiến bộ trong đời sống con người thời đá mới?
Câu 2: Tại sao lại gọi là “cuộc cách mạng thời đá mới”?
Câu 3: Thế nào là thị tộc, bộ lạc? Giải thích tính cộng đồng của bộ lạc.
Câu 4: Do đâu mà có sự xuất hiện tư hữu? Tư hữu xuất hiện đã dẫn tới sự thay đổi trong xã hội như thế nào?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Huyền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)