Bài 1. Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thuỷ
Chia sẻ bởi Phạm Quang Độ |
Ngày 10/05/2019 |
84
Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thuỷ thuộc Lịch sử 10
Nội dung tài liệu:
Phần 1
LỊCH SỬ THẾ GIỚI THỜI NGUYÊN THỦY,
CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI
Chương I
Xã hội nguyên thủy
Bài 1
Sự xuất hiện của loài người
&
bầy người nguyên thủy
Quan niệm về nguồn gốc loài người?
Adam và Eva – thủy tổ của loài người
Bàn Cổ và Nữ Oa - tạo ra con người Trung Quốc
Loài người ra đời là kết quả của quá trình phát triển lâu dài từ vượn thành người
Vượn cổ
Người tối cổ
Người tinh khôn
6 triệu năm
4 triệu năm
4 vạn năm
1 vạn năm
4000 năm
Con người có nguồn gốc từ đâu? Thời gian? Nguyên nhân? Đặc điểm? Địa điểm?
I. Sự xuất hiện loài người và đời sống người nguyên thuỷ:
1. Người vượn cổ:
_ Con người có nguồn gốc từ loài vượn cổ.
_ Sống khoảng 6 triệu năm trước đây.
_ Nguyên nhân là nhờ quá trình lao động
_ Đặc điểm: có thể đi đứng bằng 2 chân, 2 tay có thể cầm nắm .
_ Địa điểm thấy hóa thạch: Đông Phi, Tây Á, Việt Nam
Tiền nhân loại
Thời gian tìm được dấu tích Người tối cổ? Địa điểm? Tiến hoá trong cơ cấu tạo cơ thể?
2. Người tối cổ:
_ Sống cách đây khoảng 4 triệu năm
_ Đặc điểm: đi đứng thẳng, đôi tay tự do sử dụng, hộp sọ lớn.
_ Di cốt tìm thấy ở Đông Phi, Gia-va (Inđônêxia), Bắc Kinh (Trung Quốc), Thanh Hóa (Việt Nam),....
Vu?n c?
Ngu?i t?i c?
3. Đời sống bầy người nguyên thủy:
Đời sống vật chất, tinh thần và tổ chức xã hội của người tối cổ?
* Đời sống vật chất:
_ Biết chế tác công cụ đá. (ghè cho sắc, vừa tay cầm), gọi là Đồ đá cũ (Sơ kỳ)
_ Sống chủ yếu: săn bắt, hái lượm.
_ Đã phát minh ra lửa.
_ Ở trong các hang động, dưới mái đá hoặc dựng lều.
* Đời sống tinh thần:
_ Đã có ngôn ngữ, tôn giáo.
Chế tạo công cụ lao động
Hòn đá có sẵn trong tự nhiên
Hòn đá được ghè sắc, vừa tay cầm
Phát minh ra lửa
_ Sống thành bầy: 5 – 7 gia đình (quan hệ ruột thịt), có người đứng đầu. Cùng làm, cùng hưởng. Có sự phân công lao động giữa nam và nữ.
_ Gọi là bầy người nguyên thủy.
=> Cuộc sống bấp bênh, hoàn toàn phụ thuộc vào thiên nhiên (ăn lông ở lỗ).
Tổ chức xã hội
II. Người tinh khôn và óc sáng tạo:
Thời gian? Đặc điểm?
Vượn người
Người tối cổ
Người tinh khôn
1.Người tinh khôn:
_ Khoảng 4 vạn năm về trước.
_ Hình thành 3 chủng tộc tộc lớn: Da vàng, da đen và da
trắng.
_ Đặc điểm: Có cấu tạo cơ thể như người ngày nay
2. Óc sáng tạo:
_ Biết cải tiến công cụ đồ đá và biết chế tác thêm nhiều công cụ mới.
_ Công cụ mới: Lao, cung tên.
_ Công cụ đá: Đá cũ đá mới (ghè - mài nhẵn - đục lỗ tra cán).
_ Cư trú “nhà cửa” phổ biến.
Công cụ đá sắc, nhọn
(Đồ đá cũ)
(Đồ đá mới)
III. Cuộc cách mạng thời đá mới:
Tại sao lại gọi là
“cuộc cách mạng thời đá mới”?
_ Khoảng 1 vạn năm trước đây
_ Biết trồng trọt và chăn nuôi
_ Làm sạch da thú để che thân
_ Làm trang sức, nhạc cụ
_ Khai thác thiên nhiên phục vụ cho đời sống bớt phụ thuộc vào thiên nhiên.
Da thú làm quần áo
Đồ trang sức: vòng cổ
Ống sáo bằng xương dùi lỗ
A
G
N
Ộ
Đ
O
À
E
G
V
N
Ắ
R
T
N
G
Đ
C
Ũ
Đ
A
A
V
G
H
N
Ô
H
K
I
T
N
4
M
Ă
Ệ
Ợ
Ổ
C
N
V
Ử
A
Ô
Ỗ
L
Ở
G
N
N
L
Đ
Á
I
N
U
Ư
L
L
N
Ồ
T
I
Ă
1
2
3
4
5
6
7
8
9
(7 chữ)
(12 chữ)
(6 chữ)
(5 chữ)
(8 chữ)
(8 chữ)
(6 chữ)
(3 chữ)
(9 chữ)
Câu 1: Nguyên nhân loài Vượn chuyển biến thành Người?
Câu 2: Khi Người tinh khôn xuất hiện thì đồng xuất hiện các màu da nào là chủ yếu?
Câu 3: Người tối cổ sử dụng công cụ lao động gì?
Câu 4: Di tích Người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước In-đô-nê-xi-a?
Câu 5: Khoảng 4 vạn năm trước đây xuất hiện loài người nào?
Câu 6: Người tối cổ xuất hiện cách ngày nay khoảng bao nhiêu năm?
Câu 7: Con người có nguồn gốc từ đâu?
Câu 8: Phát minh lớn của Người tối cổ ghi lại dấu ấn thời nguyên thủy?
Câu 9: Bầy người nguyên thủy sống trong tình trạng gì qua hàng triệu năm?
Trò chơi giải ô chữ
LỊCH SỬ THẾ GIỚI THỜI NGUYÊN THỦY,
CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI
Chương I
Xã hội nguyên thủy
Bài 1
Sự xuất hiện của loài người
&
bầy người nguyên thủy
Quan niệm về nguồn gốc loài người?
Adam và Eva – thủy tổ của loài người
Bàn Cổ và Nữ Oa - tạo ra con người Trung Quốc
Loài người ra đời là kết quả của quá trình phát triển lâu dài từ vượn thành người
Vượn cổ
Người tối cổ
Người tinh khôn
6 triệu năm
4 triệu năm
4 vạn năm
1 vạn năm
4000 năm
Con người có nguồn gốc từ đâu? Thời gian? Nguyên nhân? Đặc điểm? Địa điểm?
I. Sự xuất hiện loài người và đời sống người nguyên thuỷ:
1. Người vượn cổ:
_ Con người có nguồn gốc từ loài vượn cổ.
_ Sống khoảng 6 triệu năm trước đây.
_ Nguyên nhân là nhờ quá trình lao động
_ Đặc điểm: có thể đi đứng bằng 2 chân, 2 tay có thể cầm nắm .
_ Địa điểm thấy hóa thạch: Đông Phi, Tây Á, Việt Nam
Tiền nhân loại
Thời gian tìm được dấu tích Người tối cổ? Địa điểm? Tiến hoá trong cơ cấu tạo cơ thể?
2. Người tối cổ:
_ Sống cách đây khoảng 4 triệu năm
_ Đặc điểm: đi đứng thẳng, đôi tay tự do sử dụng, hộp sọ lớn.
_ Di cốt tìm thấy ở Đông Phi, Gia-va (Inđônêxia), Bắc Kinh (Trung Quốc), Thanh Hóa (Việt Nam),....
Vu?n c?
Ngu?i t?i c?
3. Đời sống bầy người nguyên thủy:
Đời sống vật chất, tinh thần và tổ chức xã hội của người tối cổ?
* Đời sống vật chất:
_ Biết chế tác công cụ đá. (ghè cho sắc, vừa tay cầm), gọi là Đồ đá cũ (Sơ kỳ)
_ Sống chủ yếu: săn bắt, hái lượm.
_ Đã phát minh ra lửa.
_ Ở trong các hang động, dưới mái đá hoặc dựng lều.
* Đời sống tinh thần:
_ Đã có ngôn ngữ, tôn giáo.
Chế tạo công cụ lao động
Hòn đá có sẵn trong tự nhiên
Hòn đá được ghè sắc, vừa tay cầm
Phát minh ra lửa
_ Sống thành bầy: 5 – 7 gia đình (quan hệ ruột thịt), có người đứng đầu. Cùng làm, cùng hưởng. Có sự phân công lao động giữa nam và nữ.
_ Gọi là bầy người nguyên thủy.
=> Cuộc sống bấp bênh, hoàn toàn phụ thuộc vào thiên nhiên (ăn lông ở lỗ).
Tổ chức xã hội
II. Người tinh khôn và óc sáng tạo:
Thời gian? Đặc điểm?
Vượn người
Người tối cổ
Người tinh khôn
1.Người tinh khôn:
_ Khoảng 4 vạn năm về trước.
_ Hình thành 3 chủng tộc tộc lớn: Da vàng, da đen và da
trắng.
_ Đặc điểm: Có cấu tạo cơ thể như người ngày nay
2. Óc sáng tạo:
_ Biết cải tiến công cụ đồ đá và biết chế tác thêm nhiều công cụ mới.
_ Công cụ mới: Lao, cung tên.
_ Công cụ đá: Đá cũ đá mới (ghè - mài nhẵn - đục lỗ tra cán).
_ Cư trú “nhà cửa” phổ biến.
Công cụ đá sắc, nhọn
(Đồ đá cũ)
(Đồ đá mới)
III. Cuộc cách mạng thời đá mới:
Tại sao lại gọi là
“cuộc cách mạng thời đá mới”?
_ Khoảng 1 vạn năm trước đây
_ Biết trồng trọt và chăn nuôi
_ Làm sạch da thú để che thân
_ Làm trang sức, nhạc cụ
_ Khai thác thiên nhiên phục vụ cho đời sống bớt phụ thuộc vào thiên nhiên.
Da thú làm quần áo
Đồ trang sức: vòng cổ
Ống sáo bằng xương dùi lỗ
A
G
N
Ộ
Đ
O
À
E
G
V
N
Ắ
R
T
N
G
Đ
C
Ũ
Đ
A
A
V
G
H
N
Ô
H
K
I
T
N
4
M
Ă
Ệ
Ợ
Ổ
C
N
V
Ử
A
Ô
Ỗ
L
Ở
G
N
N
L
Đ
Á
I
N
U
Ư
L
L
N
Ồ
T
I
Ă
1
2
3
4
5
6
7
8
9
(7 chữ)
(12 chữ)
(6 chữ)
(5 chữ)
(8 chữ)
(8 chữ)
(6 chữ)
(3 chữ)
(9 chữ)
Câu 1: Nguyên nhân loài Vượn chuyển biến thành Người?
Câu 2: Khi Người tinh khôn xuất hiện thì đồng xuất hiện các màu da nào là chủ yếu?
Câu 3: Người tối cổ sử dụng công cụ lao động gì?
Câu 4: Di tích Người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước In-đô-nê-xi-a?
Câu 5: Khoảng 4 vạn năm trước đây xuất hiện loài người nào?
Câu 6: Người tối cổ xuất hiện cách ngày nay khoảng bao nhiêu năm?
Câu 7: Con người có nguồn gốc từ đâu?
Câu 8: Phát minh lớn của Người tối cổ ghi lại dấu ấn thời nguyên thủy?
Câu 9: Bầy người nguyên thủy sống trong tình trạng gì qua hàng triệu năm?
Trò chơi giải ô chữ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Quang Độ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)