Bài 1. Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thuỷ
Chia sẻ bởi Quoc Anh |
Ngày 10/05/2019 |
91
Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thuỷ thuộc Lịch sử 10
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG CÁC EM HỌC SINH
Phần một: LỊCH SỬ THẾ GIỚI THỜI NGUYÊN THỦY, CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI
XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
Chương I:
BÀI 1:
SỰ XUẤT HIỆN LOÀI NGƯỜI
VÀ BẦY NGƯỜI NGUYÊN THỦY
Bài 1: SỰ XUẤT HIỆN LOÀI NGƯỜI VÀ BẦY NGƯỜI NGUYÊN THỦY
1. Sự xuất hiện loài người và đời sống bầy người nguyên thuỷ.
2. Người tinh khôn và óc sáng tạo.
3. Cuộc cách mạng thời đá mới.
1.Sự xuất hiện loài người và đời sống bầy người nguyên thuỷ
a. Sửù xuaỏt hieọn loaứi ngửụứi:
Có 2 quan niƯm
CNDT: Con người do chúa trời sinh ra
CNDV: Con người có nguồn gốc động vật-vượn coồ
Quan niệm về nguồn gốc con người
1.Sự xuất hiện loài người và đời sống bầy người nguyên thuỷ
a. Sửù xuaỏt hieọn loaứi ngửụứi:
(?) Về nguồn gốc loài người, đã tồn tại một số quan điểm khác nhau. Em thống nhất với quan điểm nào?
Quan điểm 1: Từ cổ xưa, rất nhiều các dân tộc trên thế giới đều có những truyền thuyết thần thoại kể về nguồn gốc loài người. “Thượng đế sáng tạo ra nhân loại” là một câu chuyện tôn giáo thần thoại tương đối lưu hành ở xã hội phương Tây. Ở Việt Nam là sự tích “Con rồng cháu Tiên”,...
Quan điểm 2: Con người từ hành tinh khác đến trái đất. Một số hình ảnh chia sẻ trên mạng Internet về “đĩa bay” (UFO) gợi liên tưởng đến điều này?
Quan điểm 3: Nhân loại chúng ta và loài vượn ngày nay có cùng chung tổ tiên là đều từ loài vượn cổ phát triển mà thành. Đại diện của quan điểm này là nhà khoa học Đac-uyn.
(?) Với các quan điểm còn lại, nên tiếp cận lý giải ở góc độ nào?
Em hãy cho biết dẫn chứng tư liệu khảo cổ (qua sách báo, mạng Internet), kết hợp quan sát hình 2 để cùng đưa ra những chứng cứ liên quan đến nguồn gốc loài người!
Hình 2. Chân dung khôi phục Người Nê-an-đec-tan
1.Sự xuất hiện loài người và đời sống bầy người nguyên thuỷ
Cách ngày nay khoảng 4 triệu năm: Người tối cổ.( đã là người)
- Loài người xuất hiện
Chương 1
Đông Phi
Trung Quốc
(Inđônêxia)
Địa điểm: Đông Phi, Gia Va, Bắc Kinh, Thanh Hóa.
- Đặc điểm:
Vượn cổ
Người tối cổ
Đi và đứng bằng 2 chân, xương tay nhỏ, cầm nắm linh hoạt,trán thấp, và bợt ra sau, u mày nổi cao hộp sọ đã lớn hơn vượn cổ, hình thành trung tâm phát ra ngôn ngữ .
Qua bức tranh em hãy nhận xét điểm giống và khác nhau
giữa người tối cổ và vượn cổ.
b. Đời sống của bầy người nguyên thủy:
Học sinh quan sát tranh và cho biết đời sống của bầy người nguyên thủy như thế nào?
- D?i s?ng, v?t ch?t c?a ngu?i nguyn th?y.
+ Cơng c? lao d?ng
săn bắt, hái lượm.
+ Phuong th?c ki?m s?ng:
+ S?ng trong hang d?ng, mi d
Cải thiện căn bản
đời sống con người.
=> Có quá trình tiến hóa là do lao động.
Đá thô sơ
+ Tìm ra l?a
2. Người tinh khôn và óc sáng tạo:
Câu 1: Thời đại Người tinh khôn bắt đầu xuất hiện vào thời gian nào?
Bước hoàn thiện về hình dáng và cấu tạo cơ thể được biểu hiện ntn?
Câu 2: Sự sáng tạo của Người tinh khôn trong việc chế tạo công cụ
lao động bằng đá.
Câu 3: Những tiến bộ khác trong cuộc sống lao động và vật chất.
Câu 4: Người tinh khôn tiến bộ hơn người tối cổ ở điểm nào?
* Người tinh khôn
xuất hiện khoảng 4 vạn năm trước đây.
- Đặc điểm :
+ Xương cốt nhỏ
+ Linh hoạt
+ Hai bàn tay khéo léo
+ Thể tích não phát triển
+ Trán cao.
Người hiện đại
Cải tiến công cụ đồ đá và biết chế tác thêm nhiều công cụ mới.
+ Công cụ đá: Đá cũ đá mới (ghè - mài nhẵn - đục lỗ tra cán), xương, tre, gỗ…
+ Công cụ mới: Lao, cung tên.
- Cư trú “nhà cửa” xuất hiện.
Thời gian bắt đầu CMĐM? Công cụ thời đá mới có gì khác đá cũ?
- Thời gian :
Khoảng1 vạn năm trước đây.
3. Cuộc cách mạng thời đá mới
(Đồ đá cũ)
(Đồ đá mới)
Học sinh xem ảnh và nhận xét về những thay đổi cuộc sống vật chất của con người trong thời đá mới.
Nhà ở
Trang sức bằng vỏ sò
Ống sáo
Điêu khắc
Vẽ tranh lên hang đá
- Cuộc sống con người đã có những thay đổi lớn :
+ Khai thác từ thiên nhiên cái cần thiết cho cuộc sống, biết trồng trọt, chăn nuôi.
+ Làm sạch tấm da thú che thân, làm đồ trang sức.
+ Làm nhạc cụ.
Như thế con người không ngừng sáng tạo, kiếm được nhiều thức ăn hơn. Cuộc sống no đủ hơn, đẹp hơn và vui hơn, bớt lệ thuộc vào thiên nhiên.
Bài tập củng cố:
4 triệu năm trước đây
1vạn năm cách đây
Trồng trọt, chăn nuôi, làm đồ trang sức, …
Làm ra lửa, săn bắt, hái lượm
Ghè, đẽo đá
Công cụ đá mài nhẵn, đục lỗ, tra cán, chế tạo lao, cung tên
Người tối cổ
Người tinh khôn
Bài tập:So sánh thời kì đá cũ với thời kì đá mới với các nội dung:
Mũi lao
Đồ gốm
Đồ đá mới
Đá, xương, tre, gỗ
Cư trú “nhà cửa” của người nguyên thủy
? Những tiến bộ trong lao động và đời sống của người nguyên thủy.
Những tiến bộ trong lao động
+ Người ta biết nghè hai rìa của một mảnh đá làm cho nó gọn và sắc cạnh hơn để dùng làm rìu, làm dao, làm nạo. Họ còn lấy xương cá , cành cây, đem mài hoặc đẽo nhọn
Những tiến bộ trong đời sống
Giờ học kết thúc!
Chúc các em ôn tập,
Phần một: LỊCH SỬ THẾ GIỚI THỜI NGUYÊN THỦY, CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI
XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
Chương I:
BÀI 1:
SỰ XUẤT HIỆN LOÀI NGƯỜI
VÀ BẦY NGƯỜI NGUYÊN THỦY
Bài 1: SỰ XUẤT HIỆN LOÀI NGƯỜI VÀ BẦY NGƯỜI NGUYÊN THỦY
1. Sự xuất hiện loài người và đời sống bầy người nguyên thuỷ.
2. Người tinh khôn và óc sáng tạo.
3. Cuộc cách mạng thời đá mới.
1.Sự xuất hiện loài người và đời sống bầy người nguyên thuỷ
a. Sửù xuaỏt hieọn loaứi ngửụứi:
Có 2 quan niƯm
CNDT: Con người do chúa trời sinh ra
CNDV: Con người có nguồn gốc động vật-vượn coồ
Quan niệm về nguồn gốc con người
1.Sự xuất hiện loài người và đời sống bầy người nguyên thuỷ
a. Sửù xuaỏt hieọn loaứi ngửụứi:
(?) Về nguồn gốc loài người, đã tồn tại một số quan điểm khác nhau. Em thống nhất với quan điểm nào?
Quan điểm 1: Từ cổ xưa, rất nhiều các dân tộc trên thế giới đều có những truyền thuyết thần thoại kể về nguồn gốc loài người. “Thượng đế sáng tạo ra nhân loại” là một câu chuyện tôn giáo thần thoại tương đối lưu hành ở xã hội phương Tây. Ở Việt Nam là sự tích “Con rồng cháu Tiên”,...
Quan điểm 2: Con người từ hành tinh khác đến trái đất. Một số hình ảnh chia sẻ trên mạng Internet về “đĩa bay” (UFO) gợi liên tưởng đến điều này?
Quan điểm 3: Nhân loại chúng ta và loài vượn ngày nay có cùng chung tổ tiên là đều từ loài vượn cổ phát triển mà thành. Đại diện của quan điểm này là nhà khoa học Đac-uyn.
(?) Với các quan điểm còn lại, nên tiếp cận lý giải ở góc độ nào?
Em hãy cho biết dẫn chứng tư liệu khảo cổ (qua sách báo, mạng Internet), kết hợp quan sát hình 2 để cùng đưa ra những chứng cứ liên quan đến nguồn gốc loài người!
Hình 2. Chân dung khôi phục Người Nê-an-đec-tan
1.Sự xuất hiện loài người và đời sống bầy người nguyên thuỷ
Cách ngày nay khoảng 4 triệu năm: Người tối cổ.( đã là người)
- Loài người xuất hiện
Chương 1
Đông Phi
Trung Quốc
(Inđônêxia)
Địa điểm: Đông Phi, Gia Va, Bắc Kinh, Thanh Hóa.
- Đặc điểm:
Vượn cổ
Người tối cổ
Đi và đứng bằng 2 chân, xương tay nhỏ, cầm nắm linh hoạt,trán thấp, và bợt ra sau, u mày nổi cao hộp sọ đã lớn hơn vượn cổ, hình thành trung tâm phát ra ngôn ngữ .
Qua bức tranh em hãy nhận xét điểm giống và khác nhau
giữa người tối cổ và vượn cổ.
b. Đời sống của bầy người nguyên thủy:
Học sinh quan sát tranh và cho biết đời sống của bầy người nguyên thủy như thế nào?
- D?i s?ng, v?t ch?t c?a ngu?i nguyn th?y.
+ Cơng c? lao d?ng
săn bắt, hái lượm.
+ Phuong th?c ki?m s?ng:
+ S?ng trong hang d?ng, mi d
Cải thiện căn bản
đời sống con người.
=> Có quá trình tiến hóa là do lao động.
Đá thô sơ
+ Tìm ra l?a
2. Người tinh khôn và óc sáng tạo:
Câu 1: Thời đại Người tinh khôn bắt đầu xuất hiện vào thời gian nào?
Bước hoàn thiện về hình dáng và cấu tạo cơ thể được biểu hiện ntn?
Câu 2: Sự sáng tạo của Người tinh khôn trong việc chế tạo công cụ
lao động bằng đá.
Câu 3: Những tiến bộ khác trong cuộc sống lao động và vật chất.
Câu 4: Người tinh khôn tiến bộ hơn người tối cổ ở điểm nào?
* Người tinh khôn
xuất hiện khoảng 4 vạn năm trước đây.
- Đặc điểm :
+ Xương cốt nhỏ
+ Linh hoạt
+ Hai bàn tay khéo léo
+ Thể tích não phát triển
+ Trán cao.
Người hiện đại
Cải tiến công cụ đồ đá và biết chế tác thêm nhiều công cụ mới.
+ Công cụ đá: Đá cũ đá mới (ghè - mài nhẵn - đục lỗ tra cán), xương, tre, gỗ…
+ Công cụ mới: Lao, cung tên.
- Cư trú “nhà cửa” xuất hiện.
Thời gian bắt đầu CMĐM? Công cụ thời đá mới có gì khác đá cũ?
- Thời gian :
Khoảng1 vạn năm trước đây.
3. Cuộc cách mạng thời đá mới
(Đồ đá cũ)
(Đồ đá mới)
Học sinh xem ảnh và nhận xét về những thay đổi cuộc sống vật chất của con người trong thời đá mới.
Nhà ở
Trang sức bằng vỏ sò
Ống sáo
Điêu khắc
Vẽ tranh lên hang đá
- Cuộc sống con người đã có những thay đổi lớn :
+ Khai thác từ thiên nhiên cái cần thiết cho cuộc sống, biết trồng trọt, chăn nuôi.
+ Làm sạch tấm da thú che thân, làm đồ trang sức.
+ Làm nhạc cụ.
Như thế con người không ngừng sáng tạo, kiếm được nhiều thức ăn hơn. Cuộc sống no đủ hơn, đẹp hơn và vui hơn, bớt lệ thuộc vào thiên nhiên.
Bài tập củng cố:
4 triệu năm trước đây
1vạn năm cách đây
Trồng trọt, chăn nuôi, làm đồ trang sức, …
Làm ra lửa, săn bắt, hái lượm
Ghè, đẽo đá
Công cụ đá mài nhẵn, đục lỗ, tra cán, chế tạo lao, cung tên
Người tối cổ
Người tinh khôn
Bài tập:So sánh thời kì đá cũ với thời kì đá mới với các nội dung:
Mũi lao
Đồ gốm
Đồ đá mới
Đá, xương, tre, gỗ
Cư trú “nhà cửa” của người nguyên thủy
? Những tiến bộ trong lao động và đời sống của người nguyên thủy.
Những tiến bộ trong lao động
+ Người ta biết nghè hai rìa của một mảnh đá làm cho nó gọn và sắc cạnh hơn để dùng làm rìu, làm dao, làm nạo. Họ còn lấy xương cá , cành cây, đem mài hoặc đẽo nhọn
Những tiến bộ trong đời sống
Giờ học kết thúc!
Chúc các em ôn tập,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Quoc Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)