BÀI 1:SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN...
Chia sẻ bởi Huỳnh Công Bình |
Ngày 10/05/2019 |
50
Chia sẻ tài liệu: BÀI 1:SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN... thuộc Lịch sử 7
Nội dung tài liệu:
Ngày dạy:
PHẦN I: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI
Tiết 1 Bài 1: SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI
PHONG KIẾN Ở CHÂU ÂU THỜI SƠ –TRUNG KÌ TRUNG ĐẠI
1/Mục tiêu :
a/-Kiến thức:Giúp học sinh hiểu quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Châu Aâu.Cơ cấu xã hội bao gồm 2 giai cấp cơ bản:lãnh chúa và nông nô.
-Hiểu khái niệm lãnh địa phong kiến và đặc trưng nền kinh tế trong lãnh địa, hiểu thành thị trung đại xuất hiện như thế nào.
-So sánh sự khác nhau giữa thành thị trung đại và kinh tế lãnh địa.
b-Kĩ năng:Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ Châu Aâu để xác định các quốc gia phong kiến. Học sinh biết vận dụng phương pháp so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ xã hội chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến.
c.Thái độ:Bồi dưỡng nhận thức cho HS về sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người từ chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến.
2/Chuẩn bị:
GV:Bản đồ Châu Aâu hoặc bản đồ các quốc gia cổ đại phương Tây, tài liệu nói về lãnh địa và đời sống lãnh chúa(SGV).
HS:Tập bài học , SGK.
3/Phương pháp dạy học: Diễn giảng, tường thuật, trực quan, thảo luận.
4/Tiến trình:
4.1/Ổn định:Kiểm diện
4.2/Kiểm tra:Kiểm tra tập vỡ , SGK, vỡ bài tập
4.3/Bài mới:Giới thiệu môn sử 7 mỗi tuần 2 tiết, cả năm 70 tiết(35tuần) gồm 3 phần:Lịch sử thế giới trung đại, lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX, lịch sử địa phương.
-Giới thiệu bài:Khoảng đầu thiên niên kỉ I TCN các quốc gia cổ đại phương Tây hình thành:Hy Lạp, Rô -ma phát triển theo chế độ chiếm hữu nô lệ với 2 giai cấp cơ bản: chủ nô và nô lệ. Đến cuối thế kỉ V, xã hội chuyển sang chế độ phong kiến.
GV ghi tựa bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Học sinh đọc sách giáo khoa “Các quốc gia….ý”
(Tình hình các quốc gia cổ đại phương Tây cuối thế kỉ V như thế nào? Nguyên nhân?
HS:cuối thế kỉ V các quốc gia cổ đại phương tây biến đổi do sự xâm lấn của người Giec man
Giáo viên:Người Giéc-man trước đó lệ thuộc chủ nô Rô-ma. Khi Rô-ma suy yếu họ nổi dậy tràn vào lãnh thổ lập nên các vương quốc mới:Aêng-glô-săc-xông,Tây Gốt, Đông Gốt, Phơ-răng sau này phát triển thành 4 vương quốc Anh, Pháp,Tây Ban Nha,Ý.
Giáo viên sử dụng lược đồ để chỉ 4 vương quốc này trên lược đồ.
?Khi người Giéc-man tràn vào lãnh thổ Rô-ma họ đã làm gì?
HS:chiếm ruộng đất của chủ nô phong tước vị cho nhau .
?Những việc ấy làm cho xã hội phương tây biến đổi như thế nào ( Bộ máy nhà nước chiếm hữu nô lệ sụp đổ, các tầng lớp mới xuất hiện)
?Những người như thế nào được gọi là lãnh chúa PK( vừa có ruộng đất, vừa có tước vị)
?Nông nô do tầng lớp nào hình thành (nô lệ và nông dân)
Hỏi: Em hiểu thế nào là “Lãnh địa” “lãnh chúa nông nô”
HS trả lời:Lãnh địa là vùng đất do quý tộc phong kiến chiếm được; lãnh chúa là người đứng đầu lãnh địa; Nông nô là người phụ thuộc vào lãnh chúa, phải nộp tô thuế cho lãnh chúa
HS quan sát H1 SGK
Hỏi:Hãy mô tả lại lãnh địa phong kiến?( Tường cao, hào sâu, đồ sộ, kiên cố, có đầy đủ nhà cửa trang trại, nhà thờ như một đất nước thu nhỏ.)
GV chốt ý :Mỗi lãnh chúa đều có 1 lãnh địa riêng
? Trình bày đời sống sinh hoạt trong lãnh địa
GV đọc tài liệu minh họa thêm(SGV)
Hỏi: Đặc điểm chính của nền kinh tế lãnh địa phong kiến là gì?
HS trả lời:
Hỏi: Phân biệt sự khác nhau giữa XH cổ đại và XHPK ( XH cổ đại gồm chủ nô và nô lệ, nô lệ chỉ là “ cong cụ biết nói”. XHPK gồm lãnh chúa và nông nô, nông nô phải tô thuế cho lãnh chúa)
Chuyển ý sang phần 3
Hỏi:Đặc điểm của thành thị là gì?
( Là nơi giao lưu, buôn bán, tập trung đông dân
PHẦN I: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI
Tiết 1 Bài 1: SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI
PHONG KIẾN Ở CHÂU ÂU THỜI SƠ –TRUNG KÌ TRUNG ĐẠI
1/Mục tiêu :
a/-Kiến thức:Giúp học sinh hiểu quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Châu Aâu.Cơ cấu xã hội bao gồm 2 giai cấp cơ bản:lãnh chúa và nông nô.
-Hiểu khái niệm lãnh địa phong kiến và đặc trưng nền kinh tế trong lãnh địa, hiểu thành thị trung đại xuất hiện như thế nào.
-So sánh sự khác nhau giữa thành thị trung đại và kinh tế lãnh địa.
b-Kĩ năng:Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ Châu Aâu để xác định các quốc gia phong kiến. Học sinh biết vận dụng phương pháp so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ xã hội chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến.
c.Thái độ:Bồi dưỡng nhận thức cho HS về sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người từ chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến.
2/Chuẩn bị:
GV:Bản đồ Châu Aâu hoặc bản đồ các quốc gia cổ đại phương Tây, tài liệu nói về lãnh địa và đời sống lãnh chúa(SGV).
HS:Tập bài học , SGK.
3/Phương pháp dạy học: Diễn giảng, tường thuật, trực quan, thảo luận.
4/Tiến trình:
4.1/Ổn định:Kiểm diện
4.2/Kiểm tra:Kiểm tra tập vỡ , SGK, vỡ bài tập
4.3/Bài mới:Giới thiệu môn sử 7 mỗi tuần 2 tiết, cả năm 70 tiết(35tuần) gồm 3 phần:Lịch sử thế giới trung đại, lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX, lịch sử địa phương.
-Giới thiệu bài:Khoảng đầu thiên niên kỉ I TCN các quốc gia cổ đại phương Tây hình thành:Hy Lạp, Rô -ma phát triển theo chế độ chiếm hữu nô lệ với 2 giai cấp cơ bản: chủ nô và nô lệ. Đến cuối thế kỉ V, xã hội chuyển sang chế độ phong kiến.
GV ghi tựa bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Học sinh đọc sách giáo khoa “Các quốc gia….ý”
(Tình hình các quốc gia cổ đại phương Tây cuối thế kỉ V như thế nào? Nguyên nhân?
HS:cuối thế kỉ V các quốc gia cổ đại phương tây biến đổi do sự xâm lấn của người Giec man
Giáo viên:Người Giéc-man trước đó lệ thuộc chủ nô Rô-ma. Khi Rô-ma suy yếu họ nổi dậy tràn vào lãnh thổ lập nên các vương quốc mới:Aêng-glô-săc-xông,Tây Gốt, Đông Gốt, Phơ-răng sau này phát triển thành 4 vương quốc Anh, Pháp,Tây Ban Nha,Ý.
Giáo viên sử dụng lược đồ để chỉ 4 vương quốc này trên lược đồ.
?Khi người Giéc-man tràn vào lãnh thổ Rô-ma họ đã làm gì?
HS:chiếm ruộng đất của chủ nô phong tước vị cho nhau .
?Những việc ấy làm cho xã hội phương tây biến đổi như thế nào ( Bộ máy nhà nước chiếm hữu nô lệ sụp đổ, các tầng lớp mới xuất hiện)
?Những người như thế nào được gọi là lãnh chúa PK( vừa có ruộng đất, vừa có tước vị)
?Nông nô do tầng lớp nào hình thành (nô lệ và nông dân)
Hỏi: Em hiểu thế nào là “Lãnh địa” “lãnh chúa nông nô”
HS trả lời:Lãnh địa là vùng đất do quý tộc phong kiến chiếm được; lãnh chúa là người đứng đầu lãnh địa; Nông nô là người phụ thuộc vào lãnh chúa, phải nộp tô thuế cho lãnh chúa
HS quan sát H1 SGK
Hỏi:Hãy mô tả lại lãnh địa phong kiến?( Tường cao, hào sâu, đồ sộ, kiên cố, có đầy đủ nhà cửa trang trại, nhà thờ như một đất nước thu nhỏ.)
GV chốt ý :Mỗi lãnh chúa đều có 1 lãnh địa riêng
? Trình bày đời sống sinh hoạt trong lãnh địa
GV đọc tài liệu minh họa thêm(SGV)
Hỏi: Đặc điểm chính của nền kinh tế lãnh địa phong kiến là gì?
HS trả lời:
Hỏi: Phân biệt sự khác nhau giữa XH cổ đại và XHPK ( XH cổ đại gồm chủ nô và nô lệ, nô lệ chỉ là “ cong cụ biết nói”. XHPK gồm lãnh chúa và nông nô, nông nô phải tô thuế cho lãnh chúa)
Chuyển ý sang phần 3
Hỏi:Đặc điểm của thành thị là gì?
( Là nơi giao lưu, buôn bán, tập trung đông dân
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Công Bình
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)