Bài 1. Sự điện li
Chia sẻ bởi Nguyễn Thi Nga |
Ngày 10/05/2019 |
54
Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Sự điện li thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
Hiện tượng điện li.
1. Thí nghiệm
Chuẩn bị hai cốc: cốc a đựng dung dịch natri clorua (NaCl), cốc b đựng dung dịch saccarozơ (C12H22O11 ) rồi lắp vào bộ dụng cụ như hình 1.1
1. Định nghĩa: là quá trình phân li chất điện li (electrolyte) thành các ion dưới tác dụng của các phân tử dung môi (H2O) lưỡng cực hoặc khi chất điện li nóng chảy dưới tác dụng của nhiệt.
Ion dương gọi là cation; và các ion âm gọi là anion.
Quá trình điện li được biểu diễn bằng phương trình điện li
Phiếu học tập số 1:
Em hãy quan sát thí nghiệm ở hình 1.1 và nhận xét?
Nếu làm thí nghiệm tương tự với các chất NaCl khan, NaOH khan, nước cất, rượu etylic hay với các dung dịc h axit, bazơ và muối thì bóng đèn có sáng không?
Khi nối các đầu dây dẫn với cùng một nguồn điện, ta chỉ thấy bóng đèn ở cốc đựng NaCl bật sáng. Vậy dung dịch NaCl dẫn điện, còn dung dịch saccarozơ không dẫn điện.
Nếu làm các thí nghiệm tương tự, người ta thấy: NaCl rắn khan, NaOH rắn khan, ancol etylic không dẫn điện nên bóng đèn không sáng. Các dung dịch axit, bazơ và muối đều dẫn điện nên bóng đèn sáng.
Phiếu học tập số 2
Em có thể giải thích tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ và muối trong nước?
2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ và muối trong nước.
Do trong dung dịch có các tiểu phân mang điện tích chuyển động tự do được gọi là các ion.
Vậy các axit, bazơ và muối khi tan trong nước phân ly ra các ion, nên dung dịch của chúng dẫn điện.
Kết luận: Quá trình phân ly các chất trong nước ra ion là sự điện ly. Những chất tan trong nước phân ly ra ion được gọi la những chất điện ly.
Vậy axit, bazơ và muối là nhũng chất điện ly
II. Cơ chế của quá trình điện ly
1. cấu tạo của phân tử nước
Cấu tạo phân tử H2O:
2. Qúa trình điện ly của NaCl trong nước
3. Quá trình điện ly của HCl trong nước
Khi tan trong nước, các phân tử HCl hút về chúng những cực ngược dấu của các phân tử nước. Kết qủa của sự tương tác đó dẫn đến sự điện ly phân tử HCl ra các ion H+ và Cl-
HCl → H+ + Cl-
Đánh bắt cá bằng điện
2/ Các chất nào dưới đây chất không phân li trong nước thành ion
A. MgCl2
B. HClO3
C. GlucozơC6H12O6
D. Ba(OH)2
3/Chất nào sau đây không dẫn điện được?
A. KOH nóng chảy
B. MgCl2 nóng chảy
C. HI trong nước
D. KCl rắn khan
4/ Trong các chất sau sau chất nào không dẫn điện?
A. Nước clo
B. Nước Giaven
C. Nước Biển
D. Nước cất
Bài tập: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng?
A. Chỉ có các hợp chất ion mới bị điện li trong nước
B. Rượu êtylic có liên kết phân cực nhưng yếu nên là chất không điện li
C. Chất điện li là những chất có khả năng dẫn điện
D. Trong nước NaCl bị phân li thành ion Na+ và Cl- tồn tại độc lập
B
C
D
D
1. Thí nghiệm
Chuẩn bị hai cốc: cốc a đựng dung dịch natri clorua (NaCl), cốc b đựng dung dịch saccarozơ (C12H22O11 ) rồi lắp vào bộ dụng cụ như hình 1.1
1. Định nghĩa: là quá trình phân li chất điện li (electrolyte) thành các ion dưới tác dụng của các phân tử dung môi (H2O) lưỡng cực hoặc khi chất điện li nóng chảy dưới tác dụng của nhiệt.
Ion dương gọi là cation; và các ion âm gọi là anion.
Quá trình điện li được biểu diễn bằng phương trình điện li
Phiếu học tập số 1:
Em hãy quan sát thí nghiệm ở hình 1.1 và nhận xét?
Nếu làm thí nghiệm tương tự với các chất NaCl khan, NaOH khan, nước cất, rượu etylic hay với các dung dịc h axit, bazơ và muối thì bóng đèn có sáng không?
Khi nối các đầu dây dẫn với cùng một nguồn điện, ta chỉ thấy bóng đèn ở cốc đựng NaCl bật sáng. Vậy dung dịch NaCl dẫn điện, còn dung dịch saccarozơ không dẫn điện.
Nếu làm các thí nghiệm tương tự, người ta thấy: NaCl rắn khan, NaOH rắn khan, ancol etylic không dẫn điện nên bóng đèn không sáng. Các dung dịch axit, bazơ và muối đều dẫn điện nên bóng đèn sáng.
Phiếu học tập số 2
Em có thể giải thích tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ và muối trong nước?
2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ và muối trong nước.
Do trong dung dịch có các tiểu phân mang điện tích chuyển động tự do được gọi là các ion.
Vậy các axit, bazơ và muối khi tan trong nước phân ly ra các ion, nên dung dịch của chúng dẫn điện.
Kết luận: Quá trình phân ly các chất trong nước ra ion là sự điện ly. Những chất tan trong nước phân ly ra ion được gọi la những chất điện ly.
Vậy axit, bazơ và muối là nhũng chất điện ly
II. Cơ chế của quá trình điện ly
1. cấu tạo của phân tử nước
Cấu tạo phân tử H2O:
2. Qúa trình điện ly của NaCl trong nước
3. Quá trình điện ly của HCl trong nước
Khi tan trong nước, các phân tử HCl hút về chúng những cực ngược dấu của các phân tử nước. Kết qủa của sự tương tác đó dẫn đến sự điện ly phân tử HCl ra các ion H+ và Cl-
HCl → H+ + Cl-
Đánh bắt cá bằng điện
2/ Các chất nào dưới đây chất không phân li trong nước thành ion
A. MgCl2
B. HClO3
C. GlucozơC6H12O6
D. Ba(OH)2
3/Chất nào sau đây không dẫn điện được?
A. KOH nóng chảy
B. MgCl2 nóng chảy
C. HI trong nước
D. KCl rắn khan
4/ Trong các chất sau sau chất nào không dẫn điện?
A. Nước clo
B. Nước Giaven
C. Nước Biển
D. Nước cất
Bài tập: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng?
A. Chỉ có các hợp chất ion mới bị điện li trong nước
B. Rượu êtylic có liên kết phân cực nhưng yếu nên là chất không điện li
C. Chất điện li là những chất có khả năng dẫn điện
D. Trong nước NaCl bị phân li thành ion Na+ và Cl- tồn tại độc lập
B
C
D
D
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thi Nga
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)