Bài 1. Sự điện li

Chia sẻ bởi Đoàn Phước | Ngày 10/05/2019 | 35

Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Sự điện li thuộc Hóa học 11

Nội dung tài liệu:

CHƯƠNG I:
I. HIỆN TƯỢNG ĐIỆN LI
1. THÍ NGHIỆM
Nước cất
Dd saccarozơ
Dd NaCl
Dd C2H5OH
Dd C3H5(OH)3
Dd NaOH
H2O,dd: C2H5OH, C3H5(OH)2, saccarozơ, NaCl rắn, NaOH rắn,… không dẫn điện
Dd: Muối, axit, bazơ đều dẫn điện
NaCl rắn
NaOH rắn
Dd HCl
2. NGUYÊN NHÂN TÍNH DẪN ĐIỆN CỦA CÁC DUNG DỊCH AXIT, BAZƠ, MUỐI TRONG NƯỚC
H2O
H2O
H2O
H2O
Dd C2H5OH
C2H5OH
H2O
H2O
H2O
H2O
H2O
C2H5OH
C2H5OH
C2H5OH
C12H22O11
C12H22O11
C12H22O11
H2O
H2O
H2O
H2O
C3H5(OH)3
C3H5(OH)3
C3H5(OH)3
H2O
H2O
H2O
H2O
Dd C12H22O11
Dd C3H5(OH)3
Na+
Na+
Na+
Na+
OH –
OH –
OH –
OH –
H+
H+
H+
H+
Cl –
Dd NaOH
Dd HCl
Cl –
Cl –
Cl –
Na+
Na+
Na+
Na+
Cl –
Cl –
Cl –
Cl –
Cl –
Na
Cl
NHẬN XÉT:
Nước nguyên chất, dung dịch C2H5OH, dd G12H22O11, dd C3H5(OH)3 không dẫn điện do trong dd chỉ toàn các phân tử trung hoà điện
Dung dịch NaCl, NaOH, HCl, … dẫn điện do khi tan trong nước chúng phân li ra các tiểu phân mang điện chuyển động tự do gọi làiôn ( Na+, H+, Cl-, OH-)
NaOH rắn, NaCl rắn,… không dẫn điện do trong các tinh thể đó mặc dầu có các iôn mang điện nhưng chúng hút nhau bằng lực hút tĩnh điện nên chúng không chuyển động tự do
KHÁI NIỆM
Quá trình phân li các chất trong nước ra ion là sự điện li. Những chất tan trong nước phân li ra ion gọi là chất điện li
Thí dụ:
NaCl
Na+ + Cl –
HCl
H+ + Cl –
NaOH
Na+ + OH –
Na2SO4
2Na+ + SO42 –
II. PHÂN LOẠI CHẤT ĐIỆN LI
1. Thí nghiệm
Dd CH3COOH 0,10M
Dd HCl 0,10M
NHẬN XÉT THÍ NGHIỆM:
Dung dịch HCl dẫn điện tốt hơn dung dịch CH3COOH (Đèn ở dd HCl sáng hơn ở dd CH3COOH))
GIẢI THÍCH:
Nồng độ các ion trong dung dịch HCl lớn hơn trong dd CH3COOH ( số phân tử HCl phân li ra ion nhiều hơn CH3COOH)
2. Chất điện li mạnh, chất điện li yếu:
a. Chất điện li mạnh: Là những chất khi tan trong nước (hoặc nóng chảy) các phân tử hoà tan đều phân li ra ion
Thí dụ: + Các axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4, HClO4, HI, …
+ Các bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, …
+ Hầu hết các muối
Phương trình chất điện li mạnh viết dấu:
Al2(SO4)3 2Al3+ + 3SO42 –
a mol
2a mol
3a mol
Ba(OH)2
Ba2+ + 2OH –
a mol
a mol
2a mol
b. Chất điện li yếu:
Là những chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử hoà tan phâ li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dạng phân tử trong dung dịch
Thí dụ: + Các axit yếu: CH3COOH, HClO, HF, H2S, H2SO3, …
+ Các bazơ yếu: Mg(OH)2, Al(OH)3, …
Phương trình chất điện li yếu, viết dấu:
CH3COOH CH3COO – + H+
Ban đầu (mol)
a
0
0
Phân li (mol)
b
b
b
Cân bằng
a - b
b
b
H2S H+ + HS –
HS – H+ + S2 –
Cân bằng điện li tương tự như mọi cân bằng hoá học khác
a > b
Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4, 5 trang 7 (sgk)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đoàn Phước
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)