Bài 1. Sự điện li
Chia sẻ bởi Phạm Thừa Chí |
Ngày 10/05/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Sự điện li thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
8/27/2009
1
Sự Điện Li
Khi các axit , bazơ và muối hòa tan trong nước thì có hiện tượng gì xảy ra?
Phản ứng xảy ra trong dung dịch nước có những đặc điểm gì?
8/27/2009
2
Sự điện li
click here
click here
I. Sự điện li
II. Cơ chế của quá trình điện li
8/27/2009
3
1. Thí nghiệm
Kết luận:
_ Dung dịch axit, bazơ, muối dẫn điện.
_ Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và một số dung dịch: rượu, đường, glixerin không dẫn điện.
Tại sao?
NaCl khan
Nước cất
dd NaCl
Rượu
Không dẫn điện
Dẫn điện
Thí nghiệm: chứng minh tính dẫn điện của dd.
8/27/2009
4
2. Nguyên nhân tính dẫn điện của dd axit, bazơ
Arrhenius đã chỉ ra rằng: tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ và muối là do trong dd của chúng có các tiểu phân mang điện tích - gọi là các ion.
Ion mang điện tích dương: cation
Ion mang điện tích âm : anion.
Kết luận:
Phương trình điện li:
khái niệm
8/27/2009
5
Sự điện li là quá trình phân li các chất trong nước thành ion.
Chất điện li là những chất khi tan trong nước phân li ra ion.
8/27/2009
6
Tên ion dương = cation + tên nguyên tố (đối với nguyên tố có nhiều điện tích khác nhau thì phải gọi kèm theo điện tích của nguyên tố đó).
Fe2+ : cation sắt hai
Fe3+ : cation sắt ba
Tên ion âm = anion + tên gốc axit tương ứng.
Cl- : anion clorua
SO42- : anion sunfat
Tên ion
8/27/2009
7
Phương trình điện li
NaCl -> Na+ + Cl-
cation natri anion clorua
HCl -> H+ + Cl-
cation hy®r« anion clorua
NaOH -> Na+ + OH-
cation natri anion hi®roxit
Back
8/27/2009
8
Trả lời
Tại sao NaCl khan và nước nguyên
chất không dẫn được điện
nhưng khi hòa tan NaCl vào nước
dd lại dẫn điện?
8/27/2009
9
1. Cấu tạo phân tử nước
Đặc điểm cấu tạo phân tử nước:
_ Phân tử có cấu tạo dạng góc.
_ Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là liên kết cộng hóa trị phân cực.
Cấu tạo phân tử nước
(xem1)
(xem2)
8/27/2009
10
2. Quá trình điện li của NaCl trong nước
Đặc điểm cấu tạo tinh thể NaCl:
. Tinh thể ion
. Ion dương và ion âm phân bố luân phiên đều đặn tại các nút mạng
xem
(xem)
8/27/2009
11
Kết luận:
Dưới tác dụng của các phân tử nước phân cực, các ion Na+ và Cl- tách ra khỏi tinh thể đi vào dd.
.(xem lại)
8/27/2009
12
Lưu ý: Trong dung dịch các ion Na+ và Cl- bị các phân tử nước bao vây, gọi là hiện tượng hiđrat hoá.
Phương trình điện li:
8/27/2009
13
3. Qu¸ tr×nh ®iÖn li cña HCl trong níc
Đặc điểm cấu tạo phân tử HCl:
Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là liên kết cộng hoá trị có cực
(xem HI)
8/27/2009
14
Lưu ý: Các phân tử như rượu, glixerin, đường là những phân tử phân cực rất bé nên không điện li.
Câu hỏi 1: Những trường hợp nào sau đây không dẫn được điện:
A. KCl rắn C. Nước sông, hồ, ao
B. Nước biển D. Dung dịch KCl trong nước
xem
8/27/2009
15
Câu hỏi 2: Trong số các chất sau đây, chất nào là chất điện li:
a) SO2
b) C6H12O6
c) H2SO4
d) Cl2
8/27/2009
16
Câu hỏi 3: Những ion nào sau cùng có mặt trong dung dịch:
a. Mg2+, SO42-, Cl-, Ba2+.
b. H+, Cl-, Na+, Al3+.
c. S2-, Fe2+, Cu2+, Cl- .
d. Fe3+, OH-, Na+, Ba2+.
BTVN: 2,3,4 - SGK trang 26.
8/27/2009
17
Arrhenius là nhà bác học người Hà Lan.
Phát minh của ông đã đạt giải thưởng Nobel năm 1903.
Em biết gì về Arrhenius
Arrhenius ( 1859- 1927 )
End show
8/27/2009
18
Bạn đã đúng
Xin chúc mừng
1
2
3
8/27/2009
19
Bạn đã sai
Hãy suy nghĩ lại
1
3
2
8/27/2009
20
Mô hình phân tử nước
Back
1
Sự Điện Li
Khi các axit , bazơ và muối hòa tan trong nước thì có hiện tượng gì xảy ra?
Phản ứng xảy ra trong dung dịch nước có những đặc điểm gì?
8/27/2009
2
Sự điện li
click here
click here
I. Sự điện li
II. Cơ chế của quá trình điện li
8/27/2009
3
1. Thí nghiệm
Kết luận:
_ Dung dịch axit, bazơ, muối dẫn điện.
_ Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và một số dung dịch: rượu, đường, glixerin không dẫn điện.
Tại sao?
NaCl khan
Nước cất
dd NaCl
Rượu
Không dẫn điện
Dẫn điện
Thí nghiệm: chứng minh tính dẫn điện của dd.
8/27/2009
4
2. Nguyên nhân tính dẫn điện của dd axit, bazơ
Arrhenius đã chỉ ra rằng: tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ và muối là do trong dd của chúng có các tiểu phân mang điện tích - gọi là các ion.
Ion mang điện tích dương: cation
Ion mang điện tích âm : anion.
Kết luận:
Phương trình điện li:
khái niệm
8/27/2009
5
Sự điện li là quá trình phân li các chất trong nước thành ion.
Chất điện li là những chất khi tan trong nước phân li ra ion.
8/27/2009
6
Tên ion dương = cation + tên nguyên tố (đối với nguyên tố có nhiều điện tích khác nhau thì phải gọi kèm theo điện tích của nguyên tố đó).
Fe2+ : cation sắt hai
Fe3+ : cation sắt ba
Tên ion âm = anion + tên gốc axit tương ứng.
Cl- : anion clorua
SO42- : anion sunfat
Tên ion
8/27/2009
7
Phương trình điện li
NaCl -> Na+ + Cl-
cation natri anion clorua
HCl -> H+ + Cl-
cation hy®r« anion clorua
NaOH -> Na+ + OH-
cation natri anion hi®roxit
Back
8/27/2009
8
Trả lời
Tại sao NaCl khan và nước nguyên
chất không dẫn được điện
nhưng khi hòa tan NaCl vào nước
dd lại dẫn điện?
8/27/2009
9
1. Cấu tạo phân tử nước
Đặc điểm cấu tạo phân tử nước:
_ Phân tử có cấu tạo dạng góc.
_ Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là liên kết cộng hóa trị phân cực.
Cấu tạo phân tử nước
(xem1)
(xem2)
8/27/2009
10
2. Quá trình điện li của NaCl trong nước
Đặc điểm cấu tạo tinh thể NaCl:
. Tinh thể ion
. Ion dương và ion âm phân bố luân phiên đều đặn tại các nút mạng
xem
(xem)
8/27/2009
11
Kết luận:
Dưới tác dụng của các phân tử nước phân cực, các ion Na+ và Cl- tách ra khỏi tinh thể đi vào dd.
.(xem lại)
8/27/2009
12
Lưu ý: Trong dung dịch các ion Na+ và Cl- bị các phân tử nước bao vây, gọi là hiện tượng hiđrat hoá.
Phương trình điện li:
8/27/2009
13
3. Qu¸ tr×nh ®iÖn li cña HCl trong níc
Đặc điểm cấu tạo phân tử HCl:
Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là liên kết cộng hoá trị có cực
(xem HI)
8/27/2009
14
Lưu ý: Các phân tử như rượu, glixerin, đường là những phân tử phân cực rất bé nên không điện li.
Câu hỏi 1: Những trường hợp nào sau đây không dẫn được điện:
A. KCl rắn C. Nước sông, hồ, ao
B. Nước biển D. Dung dịch KCl trong nước
xem
8/27/2009
15
Câu hỏi 2: Trong số các chất sau đây, chất nào là chất điện li:
a) SO2
b) C6H12O6
c) H2SO4
d) Cl2
8/27/2009
16
Câu hỏi 3: Những ion nào sau cùng có mặt trong dung dịch:
a. Mg2+, SO42-, Cl-, Ba2+.
b. H+, Cl-, Na+, Al3+.
c. S2-, Fe2+, Cu2+, Cl- .
d. Fe3+, OH-, Na+, Ba2+.
BTVN: 2,3,4 - SGK trang 26.
8/27/2009
17
Arrhenius là nhà bác học người Hà Lan.
Phát minh của ông đã đạt giải thưởng Nobel năm 1903.
Em biết gì về Arrhenius
Arrhenius ( 1859- 1927 )
End show
8/27/2009
18
Bạn đã đúng
Xin chúc mừng
1
2
3
8/27/2009
19
Bạn đã sai
Hãy suy nghĩ lại
1
3
2
8/27/2009
20
Mô hình phân tử nước
Back
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thừa Chí
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)