Bài 1. Sự điện li
Chia sẻ bởi Bùi Chí Hào |
Ngày 10/05/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Sự điện li thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
Bài 1. SỰ ĐIỆN LI
I. Hiện tượng điện li
1. Thí nghiệm (SGK)
* Kết luận:
- Dung dịch axit, bazơ, muối dẫn điện.
- Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và một số dung dịch rượu, đường không dẫn điện.
2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ, muối trong nước.
- Quá trình phân li các chất trong nước ra ion gọi là sự điện li.
VD: NaCl → Na+ + Cl-
HCl → H+ + Cl-
NaOH → Na+ + OH-
- Những chất tan trong nước phân li ra ion gọi là chất điện li.
- Sự điện li được biểu diễn bằng phương trình điện li.
I. Hiện tượng điện li
1. Thí nghiệm (SGK)
II. Phân loại chất điện li
1. Thí nghiệm SGK
Nhận xét: ở cùng nồng độ thì HCl dẫn điện nhiều hơn CH3COOH.
2. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu
a. Chất điện li mạnh
* Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước các phân tử hoà tan đều phân li ra ion; VD: NaCl → Na+ + Cl-
* Chất điện li mạnh bao gồm:
- Các axit mạnh như: HNO3, H2SO4, HClO4, HClO3, HCl, HBr, HI...
- Các baz mạnh như: NaOH, Ba(OH)2...
- Hầu hết các muối.
I. Hiện tượng điện li
b. Chất điện li yếu
* Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần phân li ra ion, phần còn lại tồn tại ở dạng phân tử trong dung dịch.
Thí dụ: CH3COOHCH3COO- + H+
* Chất điện li yếu gồm:
- Axit có độ mạnh trung bình và yếu: CH3COOH, HCN, H2S, HClO, HNO2, H3PO4...
- Baz yếu: Mg(OH)2, Bi(OH)3…
- Một số muối của thuỷ ngân như: Hg(CN)2, HgCl2...
2. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu
a. Chất điện li mạnh
Câu 1: 1lít dung dịch chứa 0,1 mol FeCl3, tổng số mol ion Fe3+ và Cl- của dung dịch là:
A. 0,1 B. 0,3 C. 0,2 D.0,4
Câu 2: Bộ ba các chất nào sau đây là các chất điện li mạnh :
A. HCl, KOH, NaCl. B. HCl, KOH, CH3COOH.
C. NaCl, AgCl, Mg(OH)2 D. Al(NO3)3, Ba(OH)2, CaSO3
Câu 3: Cho dung dịch Na3PO4 0,1M. Nồng độ cation trong dung dịch là:
A. 0,3M B. 0,03M C. 0,02M D. 0,2M
Củng cố
I. Hiện tượng điện li
1. Thí nghiệm (SGK)
* Kết luận:
- Dung dịch axit, bazơ, muối dẫn điện.
- Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và một số dung dịch rượu, đường không dẫn điện.
2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ, muối trong nước.
- Quá trình phân li các chất trong nước ra ion gọi là sự điện li.
VD: NaCl → Na+ + Cl-
HCl → H+ + Cl-
NaOH → Na+ + OH-
- Những chất tan trong nước phân li ra ion gọi là chất điện li.
- Sự điện li được biểu diễn bằng phương trình điện li.
I. Hiện tượng điện li
1. Thí nghiệm (SGK)
II. Phân loại chất điện li
1. Thí nghiệm SGK
Nhận xét: ở cùng nồng độ thì HCl dẫn điện nhiều hơn CH3COOH.
2. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu
a. Chất điện li mạnh
* Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước các phân tử hoà tan đều phân li ra ion; VD: NaCl → Na+ + Cl-
* Chất điện li mạnh bao gồm:
- Các axit mạnh như: HNO3, H2SO4, HClO4, HClO3, HCl, HBr, HI...
- Các baz mạnh như: NaOH, Ba(OH)2...
- Hầu hết các muối.
I. Hiện tượng điện li
b. Chất điện li yếu
* Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần phân li ra ion, phần còn lại tồn tại ở dạng phân tử trong dung dịch.
Thí dụ: CH3COOHCH3COO- + H+
* Chất điện li yếu gồm:
- Axit có độ mạnh trung bình và yếu: CH3COOH, HCN, H2S, HClO, HNO2, H3PO4...
- Baz yếu: Mg(OH)2, Bi(OH)3…
- Một số muối của thuỷ ngân như: Hg(CN)2, HgCl2...
2. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu
a. Chất điện li mạnh
Câu 1: 1lít dung dịch chứa 0,1 mol FeCl3, tổng số mol ion Fe3+ và Cl- của dung dịch là:
A. 0,1 B. 0,3 C. 0,2 D.0,4
Câu 2: Bộ ba các chất nào sau đây là các chất điện li mạnh :
A. HCl, KOH, NaCl. B. HCl, KOH, CH3COOH.
C. NaCl, AgCl, Mg(OH)2 D. Al(NO3)3, Ba(OH)2, CaSO3
Câu 3: Cho dung dịch Na3PO4 0,1M. Nồng độ cation trong dung dịch là:
A. 0,3M B. 0,03M C. 0,02M D. 0,2M
Củng cố
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Chí Hào
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)