Bài 1. Sự điện li
Chia sẻ bởi Lê Thu Thảo |
Ngày 10/05/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Sự điện li thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
Các chất có dẫn điện không? Nguyên nhân nào? Cơ chế ra sao?
SỰ ĐIỆN LI
Bài 1:
Hiện tượng điện li
Thí nghiệm
Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit ,bazo và muối trong nước
II. Cơ chế của quá trình điện li
Cấu tạo của phân tử nước
Qúa trình điện li của NaCl trong nước
Qúa trình điện li của HCl trong nước
SỰ ĐIỆN LI
Bài 1
Nước cất
1.Thí nghiệm.
I. HIỆN TƯỢNG ĐIỆN LI:
Quan sát thí nghiệm
và nhận xét?
Thí nghiệm tính dẫn điện của nước cất
1. Thí nghiệm
Dd saccarozơ
.
Thí nghiệm tính dẫn điện của dung dịch saccsrozo
1.Thí nghiệm
Dd NaCl
Thí nghiệm tính dẫn điện của dung dịch NaCl
1. Thí nghiệm:
Kết luận:
-Thí nghiệm 1, 2: đèn không sáng => nước cất và dung dịch saccarozo không dẫn điện.
-Thí nghiệm 3: đèn sáng => dung dịch NaCl dẫn điện.
-Làm thí nghiệm tương tự với dung dịch NaOH, HCl cũng tương tự dung dịch NaCl.
*Thí nghiệm cho thấy dung dịch muối, axit, bazo lại dẫn điện .
Tại sao dung dịch muối,axit, bazo lại dẫn điện ?
2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dụng dịch axit, bazo và muối trong nước:
Do trong dung dịch của chúng có các tiểu phân mang điện tích chuyển động tự do được gọi là các ion.
Các axit, bazo, muối khi tan trong nước phân li thành các ion làm cho dung dịch của chúng dẫn điện.
2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dụng dịch axit, bazo và muối trong nước:
Sự điện li là qúa trình phân li các chất trong nước ra thành ion.
Chất điện li là những chất khi tan trong nước phân li ra ion
Vậy axit, bazo và muối là những chất điện li nên chúng có khả năng dẫn điện.
Lưu ý: nhiều chất ở trạng thái nóng chảy cũng phân li ra ion, chúng cũng là các chất điện li
II- CƠ CHẾ CỦA QUÁ TRÌNH ĐIỆN LI
Tại sao nước nguyên chất và NaCl khan không dẫn điện, nhưng khi hòa tan NaCl và nước lại dẫn điện?
Nước và NaCl có sự tương tác với
nhau tạo ta các ion
Đặc điểm cấu tạo của H2O?
1. Cấu tạo của phân tử H2O:
b,
a, Cấu tạo của phân tử nước ;
b, Mô hình đặc của phân tử nước
1. Cấu tạo của phân tử H2O:
Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là liên kết cộng hóa trị phân cực.
Phân tử H2O có cấu tạo dạng góc, do đó phân tử H2O có cực. Độ phân cực của phân tử H2O khá lớn.
Phân tử nước là phân tử có cực
Cấu tạo phân tử NaCl
học ở lớp 10?
Tinh thể ion, các ion dương và âm phân bố luân phiên đều đặn tại các nút mạng tinh thể lập phương.
2. Qúa trình điện li của NaCl trong nước.
Cl-
Na+
Cấu tạo tinh thể NaCl
H2O
Khi cho NaCl vào nước, những ion Na+ và Cl- trên bề mặt tinh thể hút về chúng các phân tử nước( cation hút đầu âm và anion hút đầu dương).
Quá trình tương tác này cùng với sự chuyển động hỗn loạn không ngừng của các phân tử nước làm cho các ion Na+ và Cl- và của muối tách dần khỏi tinh thể và hòa tan vào trong nước.
2. Qúa trình điện li của NaCl trong nước.
+
2. Qúa trình điện li của NaCl trong nước.
Phương trình điện li:
Na+ + Cl-
NaCl
Dưới tác dụng của các phân tử nước phân cực
các ion Na+ và Cl- đi vào dung dịch.
Phân tử ion khi tan trong nước
điện li thành ion.
* Vậy phân tử có liên kết cộng hóa trị tan trong nước có điện li thành ion không?
Xét phân tử HCl?
3. Qúa trình điện li của HCl trong nước:
Phân tử HCl : liên kết trong phân tử là liên kết cộng hóa trị phân cực.
Khi tan trong nước, các phân tử HCl hút về chúng những cực ngược dấu của các phân tử nước.
Do sự tương tác giữa các phân tử HCl và các phân tử nước, kết hợp với sự chuyển động không ngừng của các phân tử nước dẫn đến sự điện li phân tử HCl ra các ion H+ và Cl-.
+
HCl
3. Qúa trình điện li của HCl trong nước:
3. Qúa trình điện li của HCl trong nước
Do sự tương tác giữa các phân tử H2O và
HCl, phân tử HCl điện li thành các ion :
H+ và Cl- .
Phương trình điện li:
HCl
H+ + Cl-
Các phân tử phân cực có khả năng điện li thành các ion.
Lưu ý: Các phân tử ancol etylic, saccarozo, glixerol là những phân tử phân cực rất yếu nên dưới tác dụng của các phân tử nước chúngkhông thể điện li thành ion được
KẾT LUẬN
CỦNG CỐ
CỦNG CỐ LÍ THUYẾT:
1. Sự điện li, chất điện li?
2. Nguyên nhân về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li?
3. Cơ chế của quá trình điện li?
TRẢ LỜI:
1. Sự điện li là qúa trình phân li các chất trong nước ra thành ion.
Chất điện li là những chất khi tan trong nước phân li ra ion.
2. Do chúng có khả năng điện li ra ion nên chúng có khả năng dẫn điện.
3. Sự tương tác giữa các phân tử phân cực với nước tạo ra các ion dương và âm.
BÀI TẬP CỦNG CỐ:
Bài 1: Chất nào sau đây không dẫn điện được:
A. Dung dịch KCl.
B. NaOH nóng chảy.
C. KCl rắn, khan.
D. Dung dịch Mg(NO3)2
Bài 2: Chất nào sau không phân li ra ion
khi hòa tan trong nước:
A. CH3COONa
B. Glucozo
C. KOH
D. HNO3
Bài 3: Viết phương trình điện li của các chất sau:
1. H2SO4 2. Ba(OH)2
3. K3PO4 4. MgCl2
Đáp án:
1. H2SO4 2H+ + SO42
2. Ba(OH)2 Ba2+ + 2OH-
3. K3PO4 3K+ + PO43-
4. MgCl2 Mg2+ + 2Cl-
ĐÚNG RỒI! GIỎI LẮM
SAI RỒI ! LÀM LẠI.
SỰ ĐIỆN LI
Bài 1:
Hiện tượng điện li
Thí nghiệm
Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit ,bazo và muối trong nước
II. Cơ chế của quá trình điện li
Cấu tạo của phân tử nước
Qúa trình điện li của NaCl trong nước
Qúa trình điện li của HCl trong nước
SỰ ĐIỆN LI
Bài 1
Nước cất
1.Thí nghiệm.
I. HIỆN TƯỢNG ĐIỆN LI:
Quan sát thí nghiệm
và nhận xét?
Thí nghiệm tính dẫn điện của nước cất
1. Thí nghiệm
Dd saccarozơ
.
Thí nghiệm tính dẫn điện của dung dịch saccsrozo
1.Thí nghiệm
Dd NaCl
Thí nghiệm tính dẫn điện của dung dịch NaCl
1. Thí nghiệm:
Kết luận:
-Thí nghiệm 1, 2: đèn không sáng => nước cất và dung dịch saccarozo không dẫn điện.
-Thí nghiệm 3: đèn sáng => dung dịch NaCl dẫn điện.
-Làm thí nghiệm tương tự với dung dịch NaOH, HCl cũng tương tự dung dịch NaCl.
*Thí nghiệm cho thấy dung dịch muối, axit, bazo lại dẫn điện .
Tại sao dung dịch muối,axit, bazo lại dẫn điện ?
2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dụng dịch axit, bazo và muối trong nước:
Do trong dung dịch của chúng có các tiểu phân mang điện tích chuyển động tự do được gọi là các ion.
Các axit, bazo, muối khi tan trong nước phân li thành các ion làm cho dung dịch của chúng dẫn điện.
2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dụng dịch axit, bazo và muối trong nước:
Sự điện li là qúa trình phân li các chất trong nước ra thành ion.
Chất điện li là những chất khi tan trong nước phân li ra ion
Vậy axit, bazo và muối là những chất điện li nên chúng có khả năng dẫn điện.
Lưu ý: nhiều chất ở trạng thái nóng chảy cũng phân li ra ion, chúng cũng là các chất điện li
II- CƠ CHẾ CỦA QUÁ TRÌNH ĐIỆN LI
Tại sao nước nguyên chất và NaCl khan không dẫn điện, nhưng khi hòa tan NaCl và nước lại dẫn điện?
Nước và NaCl có sự tương tác với
nhau tạo ta các ion
Đặc điểm cấu tạo của H2O?
1. Cấu tạo của phân tử H2O:
b,
a, Cấu tạo của phân tử nước ;
b, Mô hình đặc của phân tử nước
1. Cấu tạo của phân tử H2O:
Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là liên kết cộng hóa trị phân cực.
Phân tử H2O có cấu tạo dạng góc, do đó phân tử H2O có cực. Độ phân cực của phân tử H2O khá lớn.
Phân tử nước là phân tử có cực
Cấu tạo phân tử NaCl
học ở lớp 10?
Tinh thể ion, các ion dương và âm phân bố luân phiên đều đặn tại các nút mạng tinh thể lập phương.
2. Qúa trình điện li của NaCl trong nước.
Cl-
Na+
Cấu tạo tinh thể NaCl
H2O
Khi cho NaCl vào nước, những ion Na+ và Cl- trên bề mặt tinh thể hút về chúng các phân tử nước( cation hút đầu âm và anion hút đầu dương).
Quá trình tương tác này cùng với sự chuyển động hỗn loạn không ngừng của các phân tử nước làm cho các ion Na+ và Cl- và của muối tách dần khỏi tinh thể và hòa tan vào trong nước.
2. Qúa trình điện li của NaCl trong nước.
+
2. Qúa trình điện li của NaCl trong nước.
Phương trình điện li:
Na+ + Cl-
NaCl
Dưới tác dụng của các phân tử nước phân cực
các ion Na+ và Cl- đi vào dung dịch.
Phân tử ion khi tan trong nước
điện li thành ion.
* Vậy phân tử có liên kết cộng hóa trị tan trong nước có điện li thành ion không?
Xét phân tử HCl?
3. Qúa trình điện li của HCl trong nước:
Phân tử HCl : liên kết trong phân tử là liên kết cộng hóa trị phân cực.
Khi tan trong nước, các phân tử HCl hút về chúng những cực ngược dấu của các phân tử nước.
Do sự tương tác giữa các phân tử HCl và các phân tử nước, kết hợp với sự chuyển động không ngừng của các phân tử nước dẫn đến sự điện li phân tử HCl ra các ion H+ và Cl-.
+
HCl
3. Qúa trình điện li của HCl trong nước:
3. Qúa trình điện li của HCl trong nước
Do sự tương tác giữa các phân tử H2O và
HCl, phân tử HCl điện li thành các ion :
H+ và Cl- .
Phương trình điện li:
HCl
H+ + Cl-
Các phân tử phân cực có khả năng điện li thành các ion.
Lưu ý: Các phân tử ancol etylic, saccarozo, glixerol là những phân tử phân cực rất yếu nên dưới tác dụng của các phân tử nước chúngkhông thể điện li thành ion được
KẾT LUẬN
CỦNG CỐ
CỦNG CỐ LÍ THUYẾT:
1. Sự điện li, chất điện li?
2. Nguyên nhân về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li?
3. Cơ chế của quá trình điện li?
TRẢ LỜI:
1. Sự điện li là qúa trình phân li các chất trong nước ra thành ion.
Chất điện li là những chất khi tan trong nước phân li ra ion.
2. Do chúng có khả năng điện li ra ion nên chúng có khả năng dẫn điện.
3. Sự tương tác giữa các phân tử phân cực với nước tạo ra các ion dương và âm.
BÀI TẬP CỦNG CỐ:
Bài 1: Chất nào sau đây không dẫn điện được:
A. Dung dịch KCl.
B. NaOH nóng chảy.
C. KCl rắn, khan.
D. Dung dịch Mg(NO3)2
Bài 2: Chất nào sau không phân li ra ion
khi hòa tan trong nước:
A. CH3COONa
B. Glucozo
C. KOH
D. HNO3
Bài 3: Viết phương trình điện li của các chất sau:
1. H2SO4 2. Ba(OH)2
3. K3PO4 4. MgCl2
Đáp án:
1. H2SO4 2H+ + SO42
2. Ba(OH)2 Ba2+ + 2OH-
3. K3PO4 3K+ + PO43-
4. MgCl2 Mg2+ + 2Cl-
ĐÚNG RỒI! GIỎI LẮM
SAI RỒI ! LÀM LẠI.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thu Thảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)