Bài 1. Sự điện li
Chia sẻ bởi Phạm Phú Huyền |
Ngày 10/05/2019 |
65
Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Sự điện li thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
Hóa 11
Trường song ngữ quốc tế
HORIZON
Gv: Nguyễn Tấn Phát
I. Hiện tượng điện li
1. Thí nghiệm
Không điện li
Không điện li
2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit bazơ và muối trong nước
NaCl khi tan sẽ hình thành các ion mang điện tích chuyển động tự do trong dung dịch làm dung dịch dẫn điện
Các dung dịch axit và baz cũng có hiện tượng tương tự khi tan trong dung dịch
Sự phân li thành ion của dung dịch HCl
Sự điện li được biểu diễn bằng phương trình điện li:
Sự điện li → ion dương + ion âm
HCl → H+ + Cl-
NaOH → Na+ + OH-
NaCl → Na+ + Cl-
Dung dịch HCl dẫn điện tốt hơn chất điện li mạnh
Dung dịch CH3COOH dẫn điện kém hơn chất điện li yếu hơn
II. Phân loại chất điện li
1. Thí nghiệm
Chất điện li mạnh
Chất điện li yếu
là các chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion.
Gồm axit mạnh, bazơ tan và hầu hết các muối.
HNO3 → H+ + NO3-
H2SO4 → 2H+ + SO42-
KOH → K+ + OH-
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
AgNO3 → Ag+ + NO3-
MgCl2 → Mg2+ + 2Cl-
là các chất khi tan trong nước chỉ có một phần các phân tử hòa tan phân li thành ion. Phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.
Gồm axit yếu, bazơ yếu...
sự điện li của chất điện li yếu là quá trình thuận nghịch
HCl , HBr, HI
H2SO4 , HNO3
Các axit có oxi với số oxi trừ số hydro 2
NaOH
KOH
Ca(OH)2
Ba(OH)2
Tất cả muối nitrat ( NO3-) đều tan
Tất cả muối của kim loại kiềm ( Na+ , K+ ..) và amoni ( NH4+) đều tan
Tất cả muối clorua đều tan trừ AgCl , PbCl2
Tất cả muối sunphat ( SO42-) đều tan trừ BaSO4 , PbSO4
Tất cả muối cacbonat ( CO32- ) photphat ( PO43-) đều không tan trừ kiềm và amoni
Viết phương trình điện li dung dịch các chất sau
NaCl, Na2SO4, KNO3 , FeSO4 , Al2(SO4)3
HCl , H2SO4 , HNO3 , H2CO3 , H3PO4
NaOH , KOH , Ba(OH)2
Trường song ngữ quốc tế
HORIZON
Gv: Nguyễn Tấn Phát
I. Hiện tượng điện li
1. Thí nghiệm
Không điện li
Không điện li
2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit bazơ và muối trong nước
NaCl khi tan sẽ hình thành các ion mang điện tích chuyển động tự do trong dung dịch làm dung dịch dẫn điện
Các dung dịch axit và baz cũng có hiện tượng tương tự khi tan trong dung dịch
Sự phân li thành ion của dung dịch HCl
Sự điện li được biểu diễn bằng phương trình điện li:
Sự điện li → ion dương + ion âm
HCl → H+ + Cl-
NaOH → Na+ + OH-
NaCl → Na+ + Cl-
Dung dịch HCl dẫn điện tốt hơn chất điện li mạnh
Dung dịch CH3COOH dẫn điện kém hơn chất điện li yếu hơn
II. Phân loại chất điện li
1. Thí nghiệm
Chất điện li mạnh
Chất điện li yếu
là các chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion.
Gồm axit mạnh, bazơ tan và hầu hết các muối.
HNO3 → H+ + NO3-
H2SO4 → 2H+ + SO42-
KOH → K+ + OH-
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
AgNO3 → Ag+ + NO3-
MgCl2 → Mg2+ + 2Cl-
là các chất khi tan trong nước chỉ có một phần các phân tử hòa tan phân li thành ion. Phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.
Gồm axit yếu, bazơ yếu...
sự điện li của chất điện li yếu là quá trình thuận nghịch
HCl , HBr, HI
H2SO4 , HNO3
Các axit có oxi với số oxi trừ số hydro 2
NaOH
KOH
Ca(OH)2
Ba(OH)2
Tất cả muối nitrat ( NO3-) đều tan
Tất cả muối của kim loại kiềm ( Na+ , K+ ..) và amoni ( NH4+) đều tan
Tất cả muối clorua đều tan trừ AgCl , PbCl2
Tất cả muối sunphat ( SO42-) đều tan trừ BaSO4 , PbSO4
Tất cả muối cacbonat ( CO32- ) photphat ( PO43-) đều không tan trừ kiềm và amoni
Viết phương trình điện li dung dịch các chất sau
NaCl, Na2SO4, KNO3 , FeSO4 , Al2(SO4)3
HCl , H2SO4 , HNO3 , H2CO3 , H3PO4
NaOH , KOH , Ba(OH)2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Phú Huyền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)