Bài 1. Sự điện li
Chia sẻ bởi nguyên huyền |
Ngày 10/05/2019 |
58
Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Sự điện li thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
Kính chào quí thầy,cô !
c ùng các em học sinh thân mến.
TRUNG TÂM GDTX & KTTH – HN TÂN HƯNG
TIẾT 4:
Giáo viên: LƯƠNG TẤN LỰC
Lớp: 11
Chương 1
SỰ ĐIỆN LI
Bài 1
Sự Điện Li
Hiện tượng điện li
Thí nghiệm
Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ và muối trong nước.
II. Phân loại chất điện li
Thí nghiệm
Chất điện li mạnh và chất điện li yếu
Nội dung bài học
Hiện tượng điện li
Thí nghiệm
Quan sát thí nghiệm và điền thông tin vào bảng sau:
Nước cất
Dd saccarozơ
Dd NaCl
Dd C2H5OH
Dd C3H5(OH)3
Dd NaOH
NaCl rắn
NaOH rắn
Dd HCl
Điền các thông tin vào bảng:
X
X
X
X
X
X
X
X
X
I. Hiện tượng điện li
* Nhận xét:
NaCl rắn, khan; NaOH rắn, khan; các dung dịch: Saccarozơ, C2H5OH, C3H5(OH)3 ,… không dẫn điện.
Dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch NaCl,… dẫn điện.
Dung dịch axit, bazơ và muối đều dẫn điện.
2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ và muối trong nước.
Quan sát thí nghiệm sau và nhận xét
Hiện tượng điện li
H2O
H2O
H2O
H2O
Dd C2H5OH
C2H5OH
H2O
H2O
H2O
H2O
H2O
C2H5OH
C2H5OH
C2H5OH
C12H22O11
C12H22O11
C12H22O11
H2O
H2O
H2O
H2O
C3H5(OH)3
C3H5(OH)3
C3H5(OH)3
H2O
H2O
H2O
H2O
Dd C12H22O11
Dd C3H5(OH)3
Na+
Na+
Na+
Na+
OH –
OH –
OH –
OH –
H+
H+
H+
H+
Cl –
Dd NaOH
Dd HCl
Cl –
Cl –
Cl –
Na+
Na+
Na+
Na+
Cl –
Cl –
Cl –
Cl –
Cl –
Na
Cl
Nhận xét:
- Các axit, bazơ, muối khi tan trong nước phân li thành các ion làm cho dung dịch dẫn được điện.
- Sự điện li là quá trình phân li các chất thành ion.
- Những chất khi tan trong nước phân li thành các ion được gọi là chất điện li.
Sự điện li được biểu diễn bằng phương trình điện li:
HCl → H+ + Cl-
NaOH → Na+ + OH-
NaCl → Na+ + Cl-
I. Hiện tượng điện li
Tổng kết:
Sự điện li là quá trình phân li các chất ra ion.
Những chất khi tan trong nước phân li ra ion được gọi là chất điện li.
Các axit, bazơ và muối là những chất điện li.
Axit → H+ + gốc axit
Bazơ → Ion kim loại (NH4+) + OH-
Muối → Ion kim loại (NH4+) + gốc axit
II. Phân loại các chất điện li
Thí nghiệm
Quan sát thí nghiệm sau và nhận xét
Nhận xét: Đèn ở dung dịch HCl cháy sáng hơn đèn ở dung dịch CH3COOH.
số phân tử HCl phân li ra ion nhiều hơn số phân tử CH3COOH phân li ra ion.
Dựa vào mức độ phân li ra ion của các chất điện li, người ta chia thành chất điện li mạnh và chất điện li yếu.
II. Phân loại các chất điện li
II. Phân loại các chất điện li
2. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu
Chất điện li mạnh
Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước các phân tử hoà tan đều phân li ra ion.
VD: NaCl → Na+ + Cl-
0,1M 0,1M 0,1M
* Chất điện li mạnh bao gồm:
- Các axit mạnh như: HNO3, H2SO4, HCl, HBr, HI...
- Các baz mạnh như: NaOH, Ba(OH)2...
- Hầu hết các muối.
II. Phân loại các chất điện li
2. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu
b. Chất điện li yếu
Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần phân li ra ion, phần còn lại tồn tại ở dạng phân tử trong dung dịch.
VD: CH3COOH CH3COO- + H+
* Chất điện li yếu gồm:
- Axit có độ mạnh trung bình và yếu: CH3COOH, HCN, H2S, HClO, HNO2, H3PO4...
- Bazơ yếu: Mg(OH)2, Bi(OH)3…
- Một số muối của thuỷ ngân như: Hg(CN)2, HgCl2...
Tổng kết
Sự điện li là quá trình phân li các chất ra ion.
Những chất khi tan trong nước phân li ra ion được gọi là chất điện li.
Các axit, bazơ và muối là những chất điện li.
Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước các phân tử hoà tan đều phân li ra ion và được biểu diễn bằng mũi tên 1 chiều: NaCl → Na+ + Cl-
Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần phân li ra ion, phần còn lại tồn tại ở dạng phân tử trong dung dịch và được biểu diễn bằng mũi tên 2 chiều: CH3COOH CH3COO- + H+
Củng cố
Bài 1: Bộ ba các chất nào sau đây là các chất điện li mạnh :
HCl, KOH, NaCl.
B. HCl, KOH,CH3COOH
C. NaCl, AgCl, Mg(OH)2
D. Al(NO3)3, Ba(OH)2, CaSO3
Bài 2: Viết phương trình điện li của các chất sau:
1. H2SO4
2. Ba(OH)2
3. MgCl2
Đáp án:
1. H2SO4 → 2H+ + SO42-
2. Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
3. MgCl2 → Mg2+ + 2Cl-
Bài 3: Sau khi hòa tan các phân tử NaCl rắn vào trong nước tạo thành dung dịch NaCl thì trong dung dịch NaCl có còn tồn tại phân tử NaCl không? Vì sao?
Trả lời:
Trong dung dịch NaCl không còn tồn tại phân tử NaCl. Vì dung dịch NaCl là chất điện li mạnh, phân li hoàn toàn ra ion Na+ và ion Cl-.
NaCl → Na+ + Cl-
Hướng dẫn HV tự học ở nhà
Làm bài tập 1,3,4,5 trang 7 SGK hóa học 11.
Ôn lại các khái niệm axit, bazơ, muối đã học ở lớp 10.
Chuẩn bị bài axit, bazơ và muối.
c ùng các em học sinh thân mến.
TRUNG TÂM GDTX & KTTH – HN TÂN HƯNG
TIẾT 4:
Giáo viên: LƯƠNG TẤN LỰC
Lớp: 11
Chương 1
SỰ ĐIỆN LI
Bài 1
Sự Điện Li
Hiện tượng điện li
Thí nghiệm
Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ và muối trong nước.
II. Phân loại chất điện li
Thí nghiệm
Chất điện li mạnh và chất điện li yếu
Nội dung bài học
Hiện tượng điện li
Thí nghiệm
Quan sát thí nghiệm và điền thông tin vào bảng sau:
Nước cất
Dd saccarozơ
Dd NaCl
Dd C2H5OH
Dd C3H5(OH)3
Dd NaOH
NaCl rắn
NaOH rắn
Dd HCl
Điền các thông tin vào bảng:
X
X
X
X
X
X
X
X
X
I. Hiện tượng điện li
* Nhận xét:
NaCl rắn, khan; NaOH rắn, khan; các dung dịch: Saccarozơ, C2H5OH, C3H5(OH)3 ,… không dẫn điện.
Dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch NaCl,… dẫn điện.
Dung dịch axit, bazơ và muối đều dẫn điện.
2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ và muối trong nước.
Quan sát thí nghiệm sau và nhận xét
Hiện tượng điện li
H2O
H2O
H2O
H2O
Dd C2H5OH
C2H5OH
H2O
H2O
H2O
H2O
H2O
C2H5OH
C2H5OH
C2H5OH
C12H22O11
C12H22O11
C12H22O11
H2O
H2O
H2O
H2O
C3H5(OH)3
C3H5(OH)3
C3H5(OH)3
H2O
H2O
H2O
H2O
Dd C12H22O11
Dd C3H5(OH)3
Na+
Na+
Na+
Na+
OH –
OH –
OH –
OH –
H+
H+
H+
H+
Cl –
Dd NaOH
Dd HCl
Cl –
Cl –
Cl –
Na+
Na+
Na+
Na+
Cl –
Cl –
Cl –
Cl –
Cl –
Na
Cl
Nhận xét:
- Các axit, bazơ, muối khi tan trong nước phân li thành các ion làm cho dung dịch dẫn được điện.
- Sự điện li là quá trình phân li các chất thành ion.
- Những chất khi tan trong nước phân li thành các ion được gọi là chất điện li.
Sự điện li được biểu diễn bằng phương trình điện li:
HCl → H+ + Cl-
NaOH → Na+ + OH-
NaCl → Na+ + Cl-
I. Hiện tượng điện li
Tổng kết:
Sự điện li là quá trình phân li các chất ra ion.
Những chất khi tan trong nước phân li ra ion được gọi là chất điện li.
Các axit, bazơ và muối là những chất điện li.
Axit → H+ + gốc axit
Bazơ → Ion kim loại (NH4+) + OH-
Muối → Ion kim loại (NH4+) + gốc axit
II. Phân loại các chất điện li
Thí nghiệm
Quan sát thí nghiệm sau và nhận xét
Nhận xét: Đèn ở dung dịch HCl cháy sáng hơn đèn ở dung dịch CH3COOH.
số phân tử HCl phân li ra ion nhiều hơn số phân tử CH3COOH phân li ra ion.
Dựa vào mức độ phân li ra ion của các chất điện li, người ta chia thành chất điện li mạnh và chất điện li yếu.
II. Phân loại các chất điện li
II. Phân loại các chất điện li
2. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu
Chất điện li mạnh
Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước các phân tử hoà tan đều phân li ra ion.
VD: NaCl → Na+ + Cl-
0,1M 0,1M 0,1M
* Chất điện li mạnh bao gồm:
- Các axit mạnh như: HNO3, H2SO4, HCl, HBr, HI...
- Các baz mạnh như: NaOH, Ba(OH)2...
- Hầu hết các muối.
II. Phân loại các chất điện li
2. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu
b. Chất điện li yếu
Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần phân li ra ion, phần còn lại tồn tại ở dạng phân tử trong dung dịch.
VD: CH3COOH CH3COO- + H+
* Chất điện li yếu gồm:
- Axit có độ mạnh trung bình và yếu: CH3COOH, HCN, H2S, HClO, HNO2, H3PO4...
- Bazơ yếu: Mg(OH)2, Bi(OH)3…
- Một số muối của thuỷ ngân như: Hg(CN)2, HgCl2...
Tổng kết
Sự điện li là quá trình phân li các chất ra ion.
Những chất khi tan trong nước phân li ra ion được gọi là chất điện li.
Các axit, bazơ và muối là những chất điện li.
Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước các phân tử hoà tan đều phân li ra ion và được biểu diễn bằng mũi tên 1 chiều: NaCl → Na+ + Cl-
Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần phân li ra ion, phần còn lại tồn tại ở dạng phân tử trong dung dịch và được biểu diễn bằng mũi tên 2 chiều: CH3COOH CH3COO- + H+
Củng cố
Bài 1: Bộ ba các chất nào sau đây là các chất điện li mạnh :
HCl, KOH, NaCl.
B. HCl, KOH,CH3COOH
C. NaCl, AgCl, Mg(OH)2
D. Al(NO3)3, Ba(OH)2, CaSO3
Bài 2: Viết phương trình điện li của các chất sau:
1. H2SO4
2. Ba(OH)2
3. MgCl2
Đáp án:
1. H2SO4 → 2H+ + SO42-
2. Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
3. MgCl2 → Mg2+ + 2Cl-
Bài 3: Sau khi hòa tan các phân tử NaCl rắn vào trong nước tạo thành dung dịch NaCl thì trong dung dịch NaCl có còn tồn tại phân tử NaCl không? Vì sao?
Trả lời:
Trong dung dịch NaCl không còn tồn tại phân tử NaCl. Vì dung dịch NaCl là chất điện li mạnh, phân li hoàn toàn ra ion Na+ và ion Cl-.
NaCl → Na+ + Cl-
Hướng dẫn HV tự học ở nhà
Làm bài tập 1,3,4,5 trang 7 SGK hóa học 11.
Ôn lại các khái niệm axit, bazơ, muối đã học ở lớp 10.
Chuẩn bị bài axit, bazơ và muối.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyên huyền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)