Bài 1: Pháp luật và đời sống (tích hợp KNS và Chuẩn kt, kn sống)

Chia sẻ bởi Phan Thị Vân Trinh | Ngày 26/04/2019 | 62

Chia sẻ tài liệu: bài 1: Pháp luật và đời sống (tích hợp KNS và Chuẩn kt, kn sống) thuộc Giáo dục công dân 12

Nội dung tài liệu:

Tiết thứ: 1 - 2 - 3
Ngày soạn:
Lớp dạy:
Bài 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG (Tiết 1)

I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Về kiến thức:
-Nêu được khái niệm, bản chất của PL; MQH giữa PL với kinh tế, chính trị, đạo đức.
-Hiểu được vai trò của PL đối với đời sống của mỗi cá nhân, nhà nước và xã hội.
2.Về kĩ năng:
Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và của những người xung quanh theo các chuẩn mực của pháp luật.
3.Về thái độ:
Có ý thức tôn trọng PL; tự giác sống, học tập theo quy định của pháp luật.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
KN hợp tác, KN phân tích, KN tư duy phê phán
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Đọc hợp tác, thảo luận lớp, thảo luận nhóm, xử lí tình huống
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh, ảnh, sơ đồ, giấy khổ to.
- Có thể sử dụng vi tính, máy chiếu.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
3/Khám phá:
4)/Kết nối: GV cho HS xem một đoạn phim hoặc tranh ảnh về tình hình trật tự, an tồn giao thông ở nước ta hiện nay rất phức tạp. Từ đó giúp HS thấy được sự cần thiết của pháp luật trong đời sống. Giới thiệu bài học.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính của bài

Hoạt động 1: tìm hiểu khái niệm pháp luật
- GV: Em hãy kể tên một số luật mà em biết? Những luật đó do cơ quan nào ban hành? việc ban hành luật đó nhằm mục đích gì?
* Vậy PL là gì?
- HS: Thảo luận
- GV: N/xét, bổ xung, kết luận.
* Hoạt động 2: tìm hiểu các đặc trưng cơ bản của pháp luật.
- GV: Giới thiệu một số luật, sau đó cho HS n/xét về nội dung, hình thức:
- Hãy phân tích đặc trưng của luật HN & GĐ về nội dung, hình thức và hiệu lực pháp lí của luật?
+ Nội dung: Nam nữ tự nguyện kết hôn trên cơ sở tình yêu, tôn trọng lẫn nhau… phù hợp sự tiến bộ xh.
+ Hình thức: Thể hiện các qui tắc: như kết hôn tự nguyện, một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng…
+ Về tính hiệu lực bắt buộc: Các qui tắc ứng xử trong quan hệ HN & GĐ trở thành điều luật có hiêu lực bắt buộc mọi công dân.
* Vậy đặc trưng của PL là gì?
- HS: Thảo luân, bổ xung ý kiến.
- GV: N/xét, bổ xung, kết luận.








* Hoạt động 3: tìm hiểu bản chất giai cấp của pháp luật.
Thảo luận nhóm
- Em đã học về nhà nước và bản chất nhà nước. Hãy cho biết nhà nước ta mang bản chất của g/c nào? Khác về b/c so với nhà nước TS?
- Theo em PL do ai ban hành? Vậy PL của nhà nước ta thể hiện ý chí của g/c nào? Nhằm mục đích gì?
- HS: Thảo luân, bổ xung ý kiến.
- GV: N/xét, bổ xung, kết luận.
* Hồ Chủ Tịch: “Bao nhiêu lợi ích đều vì dân. Bao nhiêu quyền hạn đều của dân…Chính quyền từ xã đến Chính phủ trung ương đều do dân cử ra…” “PL của ta là PL thật sự dân chủ vì nó bảo vệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho ndlđ…”
* Hoạt động 4: Tìm hiểu bản chất xã hội của pháp luật.
- GV: Theo em vì sao Nhà nước phải đưa ra quy định người ngồi trên mô tô, xe máy phải đội mũ bảo hiểu. Đưa ra quy định đó nhằm mục đích gì?
- GV: N/xét. Đánh giá. kết luận:
+ Do các mối quan hệ xh phức tạp; để quản lí xh nhà nước phải ban hành hệ thống các qui tắc xử sự chung được gọi là PL.
+ VD: Bộ luật dân sự năm 2005 qui định: Tự do, tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác, trung thực... đảm bảo sự bình đẳng trong quan hệ PL dân sự ( mua bán, tặng cho,vay mượn, thừa kế…) góp phần bảo vệ lợi ích, trật tự công cộng, thúc đẩy sự phát triển KT – XH.
1. Khái niệm pháp luật
a) Pháp luật là gì?
* PL
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Thị Vân Trinh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)