Bai 1 Phap luat va doi song.ppt

Chia sẻ bởi Bùi Xuân Dương | Ngày 26/04/2019 | 58

Chia sẻ tài liệu: bai 1 Phap luat va doi song.ppt thuộc Giáo dục công dân 12

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THPT SỐ 2 AN NHƠN
Tổ: Văn- Sử -Địa-Công Dân
GV : TRẦN THỊ HOA
Chương trình công dân lớp 12
Công dân với pháp luật

1.- Mục tiêu :
Về kiến thức :
* Hiểu được bản chất chính trị, xã hội của pháp luật, mối quan hệ
biện chứng giữa PL với KT – CT – ĐĐ
* Nhận biết được vai trò và giá trị cơ bản của PL đối với sự phát
triển của mỗi cá nhân, Nhà nước và XH.
* Nắm được một số nội dung cơ bản của PL liên quan đến việc
thực hiện và bảo vệ quyền bình đẳng, tự do, dân chủ và phát triển
của công dân.
b) Kỷ năng :
* Từng bước hình thành năng lực phân tích, đánh giá các sự
kiện, tình huống pháp luật trong đời sống thườngngày của bản
thân, gia đình và xã hội.
* Biết cách tìm hiểu, tiếp cận các văn bản PL đã được trang bị
trong nhà trường vào việc tự điều chỉnh hành vi của bản thân
trong các mối quan hệ XH mà HS tham gia hằng ngày
c) Thái độ :
* Tôn trọng, tin tưởng lẽ phải, sự công bằng, ý thứctrách nhiệm
và tính tích cực của CD trong việc xây dựngNN pháp quyền
XHCN
* Tôn trọng và tự giác sống, học tập theo PL, trước tiên là tuân
thủ các quy định của PL về quyền và nghĩa vụ của HS trong nhà
trường, trong các họat động của XH cũng như chủ động góp
phần phòng chống các biểu hiện vi phạm PL và đạo đức XH.

2.- Cấu trúc chương trình
Chương trình gồm 4 chương 10 bài 27 tiết + 2tiết kiểm tra 1 tiết
+ 2 tiết kiểm tra HK
Chương 1: Pháp luật và thực hiện pháp luật (7 tiết)
Bài 1: PL và đời sống (3tiết)
Bài 2 : Thực hiện PL (3tiết)
Bài 3 : Ý thức PL (1tiết)
Chương 2 Pháp luật với sự bình đẳng (6tiết)
Bài 4 : Mọi CD bình đẳng trước PL (4tiết)
Bài 5 : Bình đẳng giữa các dân tộc tôn giáo (2tiết)
Chương 3 : PL và tự do, dân chủ
Bài 6 : CD với các quyền tự do cơ bản (4tiết)
Bài 7 : CD với các quyền dân chủ (3tiết)
Chương 4 : PL với sự phát triển của CD – đất nước và nhân loại (7tiết)
Bài 8 : PL với sự phát triển của CD (2tiết)
Bài 9 : PL với sự phát triển bền vững của đất nước (3tiết)
Bài 10 : PL với hòa bình và sự phát triển, tiến bộcủa nhân loại (2tiết)
Chương 1
PHÁP LUẬT VÀ THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
BÀI 1 : PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG (3tiết)

MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.- Về kiến thức : Hiểu được khái niệm , bản chất của PL, mối quan hệ giữa PL và KT, CT, đạo đức. Hiểu đựoc vai trò và giá trị của PL đối với đời sống của mỗi cá nhân, đối với NN và XH
2.- Về kỹ năng : Quan sát, tìm hiểu và bước đầu phân tích những sự kiện những hành vi, ứng xữ của bản thân và của những người chung quanh trong cuộc sống hằng ngày so với các chuẩn mực do PL đặt ra. Vận dụng các kiến thức của lớp 11, 10 để làm sâu sắc hơn mối quan hệ biện chứng giữa PL với KT, CT đạo đức…
3.- Về thái độ : Hình thành thái độ tôn trọng PL, ý thức tự giác tuân theo các quy tắc đạo đức và pháp luật trong cuộc sống, học tập, lao động.
NỘI DUNG BÀI HỌC
I.Khái niệm và các đặc trưng của pháp luật
1.Khái niệm pháp luật.
2. Các đặc trưng của pháp luật.
II. Bản chất của pháp luật.
1. Bản chất giai cấp của pháp luật.
2. Bản chất xã hội của pháp luật
III. Mối quan hệ giữa PL với KT – CT – ĐĐ
1.- Quan hệ giữa pháp luật với kinh tế
1.- Quan hệ giữa pháp luật với chính trị
1.- Quan hệ giữa pháp luật với đạo đức
IV.Vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội.
1. PL là phương tiện để Nhà nước quản lý xã hội.
2. PL là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình.
BÀI 1 : PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG (3tiết)
Nhà tư tưởng người Anh
Giôn lốc đã từng khẳng định
rằng ở đâu không có PL,
ở đó không có tự do.
Em hiểu như thế nào về
câu nói này?
Tại sao PL có ý nghĩa
quan trọng như vậy đối với
tư do của mỗi con người
Vậy pháp luật là gì?
?
I.- Khái niệm và các đặc trưng của pháp luật
I.- Khái niệm và các đặc trưng của PL

1.- Pháp luật là gì?
PL là hệ thống các quy tắc xử sự chung do Nhà nước ban hành, và được Nhà nước bảo đảm thực hiện bằng quyền lực Nhà nước.
?
Bác Hồ có dạy : “Mỗi người có tự do của mình nhưng phải tôn trọng tự do của người khác. Người nào sử dụng quyền tự do của mình quá mức mà phạm đến tự do của người khác là phạm pháp.
Em hiểu thế nào về lời dạy của Bác. Cho VD
I.- Khái niệm và các đặc trưng của PL
2. Đặc trưng của pháp luật
Tính
quy ph?m
ph? bi?n
b) Tính
quy?n l?c,
b?t bu?c
chung
c) Tính
xác định
chặt chẽ về
hình thức
Các đặc trưng của pháp luật

Tính
quy ph?m
ph? bi?n
Tính quy phạm : khuôn mẫu
Tính phổ biến : áp dụng nhiều lần,
đối với nhiều người, ở nhiều nơi
Tính quy phạm phổ biến làm nên
giá trị công bằng bình đẳng
trước PL
Bất kỳ ai ở trong điều kiện, hoàn
Cảnh nhất định cũng phải thực hiện
theo khuôn mẫu PL quy định
Quy tắc xử sự Quy phạm pháp luật
b) Tính quy?n l?c,
b?t bu?c chung
Tính quy phạm Pl
do Nhà nước ban hành
và được bảo đảm thực
hiện bằng quyền lực NN.
Tất cả mọi người
đều phải thực hiện
các quy phạm PL
c) Tính xác định
chặt chẽ về hình thức
Hình thức thể hiện của PL là các
văn bản có chứa các quy phạm
PLđược xác định chặt chẽ về
hình thức :văn phong diễn đạt
phải chính xác.Cơ quan ban
hành văn bản và hiệu lực của
văn bản phải được quy định chặt
chẽ trong Hiến pháp hoặc luật
CƠ QUAN NHÀ NƯỚC Ở TRUNG ƯƠNG
CƠ QUAN NN Ở ĐỊA PHƯƠNG
Bài
Tập
1
Em hãy tìm một quy tắc đạo đức
đồng thời là quy phạm pháp luật
“Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Một lòng thờ mẹ, kính cha…”
Điều 35, Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 quy định:
“Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, biêt ơn, hiếu thảo
với cha mẹ, lắng nghe những lời khuyên bảo đúng đắn
của cha mẹ, giữ gìn danh dự, truyền thống tốt đẹp của gia
đình.Con có nghĩa vụ và quyền chăm sóc, nuôi dưỡng cha, mẹ”.
Bài
Tập
2
Em hãy tìm một quy tắc đạo đức
mà không phải quy phạm pháp luật
Ở một số địa phương, theo tập quán, hôn nhân giữa những người có họ trong vòng 5 đời bị coi là không hợp đạo lý.
Luật Hôn nhân và gia đình chỉ quy định không được kết hôn giữa những người có cùng dòng máu trực hệ, giữa những người có họ trong phạm vi ba đời (điều 10)
Bài
Tập
3
Nội quy nhà trường và điều lệ Đoàn TNCS HCM có phải là văn bản quy phạm pháp luật không?
Nội quy nhà trường do BGH đề ra, chỉ áp dụng cho HS, GV, CNV của trường đó. Điều lệ Đoàn là sự thỏa thuận cam kết thi hành của những người tự nguyện gia nhập Đoàn. Còn các văn bản quy phạm pháp lụât được áp dụng cho tất cả mọi người, mọi nơi, mọi lúc, và do NN ban hành.
Không
II. Bản chất của pháp luật.

1.- Bản chất xã hội của pháp luật : những quy tắc, văn bản PL phải bảo đảm phổ biến phản ánh nhu cầu lợi ích chung của XH và của cá nhân
2.- Bản chất giai cấp của pháp luật : Thể hiện ý chí của GCCN và NDLĐ dưới sự lãnh đạo của Đảng CSVN, thể hiện quyền làm chủ của ND VN trên tất cả các lĩnh vực của đời sống, XH
Tóm lại, pháp luật là một hiện tượng vừa mang
bản chất xã hội vừa mang bản chất giai cấp.
Các quy phạm PL
bắt nguồn từ đâu?

Các quy phạm PL
nhằm phục vụ cho
giai cấp nào?

Quan hệ gia đình
Quan
hệ
mua
bán
Quan
hệ
hợp
tác
Một số hình ảnh thể hiện
nhà nước dân chủ
1. Mối quan hệ giữa PL và kinh tế
Pháp luật – Kinh tế
Chế độ kinh tế là
cơ sở của pháp luật
Nội dung của pháp luật phản ánh
nhu cầu, tính chất và trình độ
phát triển của các quan hệ kinh tế.
Các quan hệ KT
phát triển
Nội dung và
hình thức của PL
thay đổi

III.- Mối quan hệ giữa PL và kinh tế, chính trị và đạo đức.
III.- Mối quan hệ giữa PL và kinh tế, chính trị và đạo đức.
2. Mối quan hệ giữa PL và chính trị
Chính trị là quan hệ
giữa các giai cấp, các
tầng lớp XH, là thái độ
của giai cấp thống trị
đối với các giai cấp tầng
lớp khác, thể hiện tập
trung nhất ở các đường
lối, chính sách mà giai
cấp thống trị đặt ra
trong tất cả các
lĩnh vực đời sống XH
Đảng CSVN lãnh đạo
Nhà nước và XH bằng
đường lối chính trị,
được thể chế hóa thành PL
và được bảo đảm thi hành
bằng quyền lực nhà nước
PL là một công cụ hiệu quả
để đảm bảo đường lối của
Đảng được thực thi nghiêm
chỉnh trong toàn XH

3. Mối quan hệ giữa PL và đạo đức
Mỗi nhóm sẽ ghi nhanh vào giấy
những nội dung trên bảng sau đây

III.- Mối quan hệ giữa PL và kinh tế, chính trị và đạo đức.
Mối quan hệ giữa pháp luật và đạo đức
Hình thành từ đời sống xã hội.
Hình thành từ đời sống xã hội, được NN thể chế hóa.
Các quan niệm, chuẩn mực thuộc đời sống tinh thần, tình cảm của con người (về thiện ác, công bằng, danh dự, nhân phẩm , bổn phận….).
Các quy tắc xử sự, quyền và
nghĩa vụ pháp lý của các cá nhân, tổ chức, trong các quan hệ do pháp luật điều chỉnh
Trong nhân thức, tình cảm của con người
Văn bản do nhà nước ban hành
Dư luận xã hội
Giáo dục cưỡng chế bằng quyền lực nhà nước

Bài
Tập
1
Tại sao nói rằng bản chất PL
mang tính XH? PL nước ta
phục vụ cho giai cấp nào?

Bản chất xã hội của
Pháp luật :
Tính quy phạm phổ biến
dobản chấtxã hội của
pháp luật quy định
Pháp luật của ta là PL
thật sự dân chủ vì
nó bảo vệ quyền tự do ,
dân chủ rộng rãi
cho nhân dân lao động…
Bài
Tập
2
Các quan hệ KT
phát triển
Nội dung và
hình thức của PL
thay đổi
Cho một ví dụ chứng minh mối quan hệ giữa KT và PL theo sơ đồ trên
Vd: Trước 1986, nền kinh tế nước ta là nền kinh tế bao cấp cho nên không có luật doanh nghiệp tư nhân. Nhưng hiện nay là nền kinh tế nhiều thành phần, Nhà nước đưa ra luật doanh nghiệp tư nhân
Vd:Luật doanh nghiệp năm 1999 ra đời phản ánh đúng đắn nhu cầu khách quan và các lợi ích KT đa dạng của mọi thành phần KT, trong nền KT thị trường đã tạo cơ sở pháp lí cho sự ra đời và họat động của hàng chục ngàn doanh nghiệp vừa và nhỏ làm nên hiệu quả KT rất tích cực
IV.Vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội.
Vai
trò
Pháp
luật
Nhà
nước
Công
dân
Công
cụ
Quản lý XH
thống nhất,
dân chủ và
có hiệu lực
Bảo vệ
quyền lợi
hợp pháp
của
mọi mgười

Dựa vào sơ đồ vừa xem các tổ
cùng nhau thảo luận những vấn đề sau:
Nhóm 1
Nhà nước
quản lý XH bằng
biện pháp nào?
Tại sao chỉ có
NN mới làm việc
quản lý XH
III.Vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội.
Nhóm 2
Nhà nước
quản lý XH
bằng PL
là NN quản lý
như thế nào?
Nhóm 3
Đối với mỗi CD
chúng ta
PL có vai trò gì
trong cuộc của
chúng ta
Bài
Tập
1
Chuyện xảy ra trong một lớp học, bốn bạn A, B, C, D đều chưa được học và hiểu biết nhiều về pháp luật. Thế nhưng có một đặc điểm chung là các bạn rất ham học hỏi và khám phá cái mới. Một hôm bạn A đưa ra một vấn đề: Trong nhà nước ta hiện nay quan hệ giữa Nhà nước và nhân dân là quan hệ gì?
Câu trả lời của các bạn như sau:
a.- Quan hệ phụ thuộc
b.- Quan hệ trách nhiệm pháp lí qua lại
c.- Quan hệ tình cảm, tự nguyện, tự giác
d.- Quan hệ quyền lực
Theo em ai có câu trả lời đúng nhất?
Bài
Tập
2
Hòa là một HS chậm tiến, thường xuyên vi phạm
nội quy của nhà trường như đi học muộn, không
học bài, làm bài, trốn học, cờ bạc và đánh nhau với
các bạn trong lớp.
Theo em ai có quyền xữ lí những vi phạm của Hòa? Căn cứ vào đâu để xữ lí các vi phạm đó. Trong các hành vi đó hành vi nào vi phạm pháp luật.
Điều 48 của luật HNGĐ năm 2000 quy định về nghĩa
vụ và quyền của anh chị em như sau : “ Anh chị em có
bổn phận thương yêu chăm sóc giúp đỡ nhau, có nghĩa
vụ đùm bọc nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không
còn cha mẹ hoặc cha mẹ không có điều kiện trông nom
nuôi dưỡng chăm sóc giáo dục con cái”
Việc thực hiện điều 48 luật HNGĐ dựa trên cơ sở nào?
Nếu không thực hiện có bị xữ phạt không? Ai xữ?
Dặn dò
Làm các
bài tập
trong
SGK
trang 14
Xem trước
bài 2 :
Thực hiện
pháp luật
Chuẩn bị
sưu tầm
một số
hình ảnh
về
Thực hiện
pháp luật
CHÚC CÁC
EM HỌC TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Xuân Dương
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)