Bài 1. Pháp luật và đời sống

Chia sẻ bởi Phan Hang | Ngày 26/04/2019 | 100

Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Pháp luật và đời sống thuộc Giáo dục công dân 12

Nội dung tài liệu:

Tiết thứ: 1
Ngày soạn: 5/8/2014

BÀI: AN TOÀN GIAO THÔNG



















































Tiết thứ: 2
Ngày soạn: 6/8/2014
Bài 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG (Tiết 1)
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Về kiến thức: Nêu được khái niệm pháp luật
2.Về kĩ năng: Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và của những người xung quanh theo các chuẩn mực của pháp luật.
3.Về thái độ: Có ý thức tôn trọng PL, tự giác sống, học tập theo quy định của pháp luật.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
KN hợp tác, KN phân tích, KN tư duy phê phán
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Đọc hợp tác, thảo luận lớp, thảo luận nhóm, xử lí tình huống
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh, ảnh, sơ đồ, giấy khổ to.
- Có thể sử dụng vi tính, máy chiếu.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới: GV cho HS xem một đoạn phim về tình hình trật tự, an tồn giao thông ở nước ta hiện nay rất phức tạp. Từ đó giúp HS thấy được sự cần thiết của pháp luật trong đời sống. Giới thiệu bài học: Một quốc gia có nên hay không nên quản lí xã hội bằng pháp luật? Vì sao?
Vậy pháp luật có vai trò và giá trị to lớn như thế nào?
Hoạt động 1 Khái niệm pháp luật
Hoạt động của thầy và trò
GV hỏi: ­ Em hãy kể tên một số luật mà em biết. Những luật đó do cơ quan nào ban hành?
­ Việc ban hành luật đó nhằm mục đích gì?
­Nếu không thực hiện PL có sao không?
HS: Trả lời
GV giảng: Pháp luật không phải chỉ là những điều cấm đoán, mà pháp luật bao gồm các quy định về:
Những việc được làm, những việc phải làm, những việc không được làm…Vậy pháp luật là gì? (gọi HS đọc SGK)
GV: Nhà nước ban hành pháp luật để làm gì?
HS: theo ý kiến cá nhân
Nội dung kiến thức
1/Khái niệm pháp luật:

a) Pháp luật là gì ?
- Nội dung :

+ Pháp luật là những quy tắc xử sự chung
+ Do nhà nước ban hành
+ Được nhà nước đảm bảo thực hiện


- Ý nghĩa( tác dụng) :
Để xác định giới hạn đối với việc sử dụng quyền tự do quá mức của mỗi người.
Nói cách khác : Bảo vệ tự do, lợi ích của các cá nhân và thiết lập trật tự an toàn xã hội.
* Kết luận : Pháp luật là những quy tắc xử sự chung áp dụng cho mọi đối tượng và chỉ có nhà nước mới được phép ban hành.

b.Hoạt động 2: Các đặc trưng của pháp luật
Hoạt động của thầy và trò
GV: Tính quy phạm phổ biến của pháp luật được thể hiện ở những nội dung nào? Cho ví dụ minh hoạ?
HS trả lời.
GV giảng:
Tính quy phạm: những nguyên tắc, khuôn mẫu, quy tắc xử sự chung.
GV: Tại sao nói, PL có tính quy phạm phổ biến ?





b/Tính quyền lực, bắt buộc chung
GV: Tại sao PL mang tính quyền lực, bắt buộc chung? Ví dụ minh hoạ.
HS trả lời.
VD: Chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông hoặc chỉ dẫn của đèn tín hiệu, biển báo hiệu...
GV: Em có thể phân biệt sự khác nhau giữa PL với quy phạm đạo đức?
HS trả lời.
GV: Việc tuân theo quy phạm đạo đức chủ yếu dựa vào tính tự giác của mọi người, ai vi phạm thì bị dư luận xã hội phê phán.
VD : VPPL tuỳ theo mức độ có thể bị tử hình
VP nội quy của đạo đức bị khai trừ khỏi Đảng
c/Tính chặt chẽ về mặt hình thức:
GV: (Điều 64). Phù hợp với Hiến pháp , Luật hôn nhân gia đình năm 2000 khẳng định quy tắc chung “Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con” +Điều 34
Nội dung kiến thức
b) Các đặc trưng của pháp luật:
*Tính quy phạm phổ biến( khuôn mẫu phổ biến) :
-Pháp luật được
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Hang
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)