Bài 1. Pháp luật và đời sống

Chia sẻ bởi Tiến Anh | Ngày 26/04/2019 | 94

Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Pháp luật và đời sống thuộc Giáo dục công dân 12

Nội dung tài liệu:


Tuần 1 Tiết 1
Ngày soạn: 18/08/2014
Ngày dạy: 25/8/2014
Bài 1(3 tiết): PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG
(Tiết 1)
( Mục 1a,b)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Về kiến thức:
-Nêu được khái niệm của Pháp Luật
- Làm rõ các đặc trưng của pháp luật.
2.Về kĩ năng:
- Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và của những người xung quanh theo các chuẩn mực của pháp luật.
3.Về thái độ:
- Có ý thức tôn trọng Pháp Luật; tự giác sống, học tập theo quy định của pháp luật.
4. Nội dung tích hợp:
- Kĩ năng tư duy phê phán đánh giá hành vi xử sự của bản thân và người khác theo các chuẩn mực của pháp luật.
- Tich hợp nội dung GDATGT vào các đặc trưng của pháp luật.
* Các định hướng phát triển năng lực cho học sinh:
- Năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp khi tìm hiều những kiến thức cơ bản về pháp luật.
- Năng lực tự học và sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông tìm hiểu những quy định của pháp luật trong các lĩnh vực ở nước ta.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Theo chuẩn kiến thức kĩ năng: SGK, Sách Giáo viên GDCD12
- Tranh, ảnh, sơ đồ, giấy khổ to.
- Có thể sử dụng vi tính, máy chiếu.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định tổ chức lớp :
2. Giảng bài mới:
Để quản lý một xã hội có trật tự kỉ cương để có thể tồn tại, phát triển được thì cần phải có pháp luật. Một đất nước muốn phát triển bền vững thì không thể thiếu pháp luật được. Vậy pháp luật là gì và bản chất của pháp luật như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu bài học này.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học

Hoạt động 1: Đàm thoại lớp:
Tìm hiểu khái niệm pháp luật.
GV hỏi:
­ Em hãy kể tên một số luật mà em biết. Những luật đó do cơ quan nào ban hành?
­ Việc ban hành luật đó nhằm mục đích gì?
­Nếu không thực hiện PL có sao không?
HS: Thảo luận lớp sau đó đại diện trình bày.
GV giảng: Pháp luật không phải chỉ là những điều cấm đoán, mà pháp luật bao gồm các quy định về :
-Những việc được làm.
-Những việc phải làm.
-Những việc không được làm.
Hoạt động 2: Phương pháp thuyết trình và đàm thoại lớp: Các đặc trưng của pháp luật.
a.- Tính quy phạm phổ biến
GV: Thế nào là tính quy phạm phổ biến của pháp luật? Tìm ví dụ minh hoạ?
HS trả lời.
GV giảng:
Tính quy phạm : những nguyên tắc, khuôn mẫu, quy tắc xử sự chung.
GV: Tại sao nói, PL có tính quy phạm phổ biến ?
HS trả lời.
GV: Pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự, là những khuôn mẫu, được áp dụng ở mọi nơi, đối với mọi tổ chức, cá nhân và trong mọi mối quan hệ xã hội.
b/Tính quyền lực, bắt buộc chung
GV hỏi: Tại sao PL mang tính quyền lực, bắt buộc chung? Ví dụ minh hoạ.
HS trả lời.
VD: Chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông hoặc chỉ dẫn của đèn tín hiệu, biển báo hiệu...
GV: Em có thể phân biệt sự khác nhau giữa PL với quy phạm đạo đức?
HS trả lời.
GV: Việc tuân theo quy phạm đạo đức chủ yếu dựa vào tính tự giác của mọi người, ai vi phạm thì bị dư luận xã hội phê phán.
c/Tính chặt chẽ về mặt hình thức:
GV: (Điều 64). Phù hợp với Hiến pháp , Luật hôn nhân gia đình năm 2000 khẳng định quy tắc chung:
“Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con” Điều 34 (GV có thể giới thiệu nhanh sơ đồ “Hệ thống pháp luật Việt Nam” khi giảng phần này)
GV: có thể lấy ví dụ minh hoạ khi phân tích các đặc trưng của pháp luật: Luật Hôn nhân và Gia đình.
Thứ nhất, về mặt nội dung:
Thứ hai, về tính hiệu lực bắt buộc thi hành của pháp luật
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Tiến Anh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)