Bài 1. Pháp luật và đời sống
Chia sẻ bởi Lê Hằng |
Ngày 26/04/2019 |
95
Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Pháp luật và đời sống thuộc Giáo dục công dân 12
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: ..............................
Bài 1
PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG
* Tiết 1 - PPCT
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Nêu được khái niệm, bản chất của PL, mối quan hệ giữa PL với đạo đức.
- Hiểu được vai trò của PL với đời sống của cá nhân, Nhà nước và XH.
2. Về kỹ năng
- Biết đánh giá hành vi xử sự cử bản thân và những người xung quanh theo những chuẩn mực của PL.
3. Về thái độ
- Có ý thức tôn trọng PL, tự giác sống và học tập theo qui định của PL.
B. CHUẨN BỊ
1. Phương tiện
- SGK GDCD lớp 12. SGV GDCD lớp 12
- Sách chuẩn kiến thức kĩ năng, giáo dục kĩ năng sống trong môn GDCD
- Chương trình giảm tải của bộ GD & ĐT
- Tranh, ảnh, sơ đồ, giấy khổ to.
- Có thể sử dụng vi tính, máy chiếu.
2. Thiết bị
- Bảng biểu, máy vi tính, đèn chiếu nếu có.
- Tranh, ảnh, sơ đồ có liên quan nội dung bài học.
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp
Lớp
Ngày giảng
Tiết thứ
Sĩ số
Tên học sinh vắng
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Giảng bài mới
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm pháp luật
- GV: Em hãy kể tên một số luật mà em biết? Những luật đó do cơ quan nào ban hành? việc ban hành luật đó nhằm mục đích gì?
Vậy PL là gì?
- HS: Thảo luận
- GV: N/xét, bổ xung, kết luận.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các đặc trưng cơ bản của pháp luật.
- GV: Giới thiệu một số luật, sau đó cho HS n/xét về nội dung, hình thức:
- Hãy phân tích đặc trưng của luật HN & GĐ về nội dung, hình thức và hiệu lực pháp lí của luật?
+ Nội dung: Nam nữ tự nguyện kết hôn trên cơ sở tình yêu, tôn trọng lẫn nhau… phù hợp sự tiến bộ xh.
+ Hình thức: Thể hiện các qui tắc: như kết hôn tự nguyện, một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng…
+ Về tính hiệu lực bắt buộc: Các qui tắc ứng xử trong quan hệ HN & GĐ trở thành điều luật có hiệu lực bắt buộc mọi công dân.
* Vậy đặc trưng của PL là gì?
- HS: Thảo luân, bổ xung ý kiến.
- GV: N/xét, bổ xung, kết luận.
1. Khái niệm pháp luật
a) Pháp luật là gì?
* PL là hệ thống các qui tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
b) Các đặc trưng của pháp luật
- Tính qui phạm phổ biến vì: PL là những qui tắc xử sự chung, áp dụng với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực của đời sống xh. (khác các qui phạm xh khác- đạo đức xh).
- Tính quyền lực, bắt buộc chung:
Pháp luật do nhà nước ban hành, bảo đảm thực hiện, bắt buộc mọi tổ chức, cá nhân, bất kì ai cũng phải thực hiện, bất kì ai vi phạm cũng đều bị xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật (Là điểm khác đạo đức). VD sgk.
- Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức vì:
+ Hình thức thể hiện của PL là các văn bản qui phạm PL
+ Thẩm quyền ban hành văn bản QPPL của các cơ quan nhà nước được quy định trong Hiến pháp và Luật Ban hành văn bản QPPL
+ Các văn bản QPPL nằm trong một hệ thống thống nhất: Văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành không được trái với văn bản của cơ quan cấp trên; nội dung của tất cả các văn bản đều phải phù hợp, không được trái Hiến pháp vì Hiến pháp là luật cơ bản của Nhà nước.
4. Củng cố - hệ thống bài học
- PL là gì? Tại sao cần PL? Đặc trưng của PL? B/c giai cấp và xh của PL?
- Phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa đạo đức và PL vào bảng sau:
Đạo đức
Pháp luật
Nguồn gốc
Hình thành từ đời sống xh
Các qui tắc xử sự trong đs xh, được nhà nước ghi nhận thành các QPPL
Nội dung
Các qniệm chuẩn mực thuộc đs tinh thân, t/cảm của con người (về thiện ác, công bằng danh dự, nhân phẩm.)
Các qui tắc xử sự (việc được làm, phải làm, không
Bài 1
PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG
* Tiết 1 - PPCT
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Nêu được khái niệm, bản chất của PL, mối quan hệ giữa PL với đạo đức.
- Hiểu được vai trò của PL với đời sống của cá nhân, Nhà nước và XH.
2. Về kỹ năng
- Biết đánh giá hành vi xử sự cử bản thân và những người xung quanh theo những chuẩn mực của PL.
3. Về thái độ
- Có ý thức tôn trọng PL, tự giác sống và học tập theo qui định của PL.
B. CHUẨN BỊ
1. Phương tiện
- SGK GDCD lớp 12. SGV GDCD lớp 12
- Sách chuẩn kiến thức kĩ năng, giáo dục kĩ năng sống trong môn GDCD
- Chương trình giảm tải của bộ GD & ĐT
- Tranh, ảnh, sơ đồ, giấy khổ to.
- Có thể sử dụng vi tính, máy chiếu.
2. Thiết bị
- Bảng biểu, máy vi tính, đèn chiếu nếu có.
- Tranh, ảnh, sơ đồ có liên quan nội dung bài học.
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp
Lớp
Ngày giảng
Tiết thứ
Sĩ số
Tên học sinh vắng
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Giảng bài mới
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm pháp luật
- GV: Em hãy kể tên một số luật mà em biết? Những luật đó do cơ quan nào ban hành? việc ban hành luật đó nhằm mục đích gì?
Vậy PL là gì?
- HS: Thảo luận
- GV: N/xét, bổ xung, kết luận.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các đặc trưng cơ bản của pháp luật.
- GV: Giới thiệu một số luật, sau đó cho HS n/xét về nội dung, hình thức:
- Hãy phân tích đặc trưng của luật HN & GĐ về nội dung, hình thức và hiệu lực pháp lí của luật?
+ Nội dung: Nam nữ tự nguyện kết hôn trên cơ sở tình yêu, tôn trọng lẫn nhau… phù hợp sự tiến bộ xh.
+ Hình thức: Thể hiện các qui tắc: như kết hôn tự nguyện, một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng…
+ Về tính hiệu lực bắt buộc: Các qui tắc ứng xử trong quan hệ HN & GĐ trở thành điều luật có hiệu lực bắt buộc mọi công dân.
* Vậy đặc trưng của PL là gì?
- HS: Thảo luân, bổ xung ý kiến.
- GV: N/xét, bổ xung, kết luận.
1. Khái niệm pháp luật
a) Pháp luật là gì?
* PL là hệ thống các qui tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
b) Các đặc trưng của pháp luật
- Tính qui phạm phổ biến vì: PL là những qui tắc xử sự chung, áp dụng với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực của đời sống xh. (khác các qui phạm xh khác- đạo đức xh).
- Tính quyền lực, bắt buộc chung:
Pháp luật do nhà nước ban hành, bảo đảm thực hiện, bắt buộc mọi tổ chức, cá nhân, bất kì ai cũng phải thực hiện, bất kì ai vi phạm cũng đều bị xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật (Là điểm khác đạo đức). VD sgk.
- Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức vì:
+ Hình thức thể hiện của PL là các văn bản qui phạm PL
+ Thẩm quyền ban hành văn bản QPPL của các cơ quan nhà nước được quy định trong Hiến pháp và Luật Ban hành văn bản QPPL
+ Các văn bản QPPL nằm trong một hệ thống thống nhất: Văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành không được trái với văn bản của cơ quan cấp trên; nội dung của tất cả các văn bản đều phải phù hợp, không được trái Hiến pháp vì Hiến pháp là luật cơ bản của Nhà nước.
4. Củng cố - hệ thống bài học
- PL là gì? Tại sao cần PL? Đặc trưng của PL? B/c giai cấp và xh của PL?
- Phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa đạo đức và PL vào bảng sau:
Đạo đức
Pháp luật
Nguồn gốc
Hình thành từ đời sống xh
Các qui tắc xử sự trong đs xh, được nhà nước ghi nhận thành các QPPL
Nội dung
Các qniệm chuẩn mực thuộc đs tinh thân, t/cảm của con người (về thiện ác, công bằng danh dự, nhân phẩm.)
Các qui tắc xử sự (việc được làm, phải làm, không
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Hằng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)