Bài 1.Phân lớp mao lương
Chia sẻ bởi Bùi Thị Thái Lai |
Ngày 23/10/2018 |
108
Chia sẻ tài liệu: Bài 1.Phân lớp mao lương thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG: ĐH QUẢNG NAM
KHOA: LÝ-HÓA SINH
LỚP: ĐHSP SINH KTNN
NHÓM: 9
BÀI TRÌNH BÀY
PHÂN LỚP MAO LƯƠNG
SVTH:
LÊ ĐÌNH DƯỠNG
NGUYỄN THỊ THU THẢO
VŨ HOÀNG TRƯỜNG TÍN
PHÂN LỚP MAO LƯƠNG ( RANUNCULIADAE )
* Đặc điểm :
Rể trụ do rể chính phát triển với các rể con cấp 1,2,…
Phần lớn thuộc dạng cây thân cỏ hay thân leo, ít khi là thân gỗ.
Lá thường ít khi nguyên, có hệ gân hình mạng.
Hoa xếp xoắn vòng, đế hoa phẳng, lồi. Bao hoa phân hóa thành đài và tràng, lá noãn rời.
Không có tế bào tiết trong lá và thân.
* Nguồn gốc :
Bắt nguồn từ phân lớp Ngọc Lan.
Cùng nguồn gốc với bộ Hồi.
* Phân loại:
Gồm 7 bộ nhưng ở VN chỉ gặp 2 bộ đại diện.
+ Bộ Mao Lương ( Ranunculales )
+ Bộ Á Phiện ( Papaverales )
I / Bộ Mao Lương ( Ranunculidae ) :
* Đặc điểm của bộ:
+ Đa số thân cỏ, lá mọc đối có khi mọc cách,lá đơn hoặc kép.
+ Hoa lưỡng tính hay đơn tính kiểu xoắn vòng. Nhị nhiều, bộ nhụy gồm nhiều lá noãn rời.
+ Quả khô, nhiều hạch nhỏ. Hạt có phôi nhỏ và nội nhũ lớn.
* Nguồn gốc và phân loại:
+ Có quan hệ với bộ hồi trong phân lớp Ngọc Lan.
+ Gồm 7 họ trong đó có 5 họ ở VN. 2 họ phổ biến là: Họ Mao Lương(); họ Mộc Thông (Lardizabalaceae) ; họ Hoàng Liên Gai (Berberidaceae).
Họ Mao Lương ( Ranunculaceae ) :
Đặc điểm :
- Rể trụ
Dạng thân cỏ, đứng hay leo.
Lá đơn nguyên hay xẻ thùy,mọc đối có khi mọc cách.
Hoa đều,đài 4 – 5 mảnh, tràng 5 cánh.
- Nhị và nhụy thường nhiều , rời xếp xoắn
- Quả kép gồm nhiều quả đóng
- Hạt có phôi nhỏ và nội nhủ lớn
* Công thức hoa :K4-5C5A ∞G ∞
* Hoa đồ:
* Phân loại:
Mao Lương gồm 45 chi , 2000 loài phân bố chủ yếu ở ôn đới và hàn đới . VN có 18 chi với khoảng 40 loài . Các loài thường gặp ở họ Mao Lương :
+ Hoàng Liên ( Coptis sinensis Franch ) : đây là loại thuốc quí bị khai thác nhiều
+ Phi Yến ( Delphinium consolida ): làm thuốc, cảnh
+ Mao Lương ( Ranunculus sceleratus ) : cỏ dại, độc cho gia súc
Giá trị : làm thuốc, làm cảnh
+ Dây Ông Lão (Clematis smilacifolia wall)
+ Ô Đầu ( Aconitum fortunei hemst)
Hoàng Liên ( Coptis sinensis franch)
* Đặc điểm :
- Cỏ thân rễ ngầm , lá mọc từ thân rễ
- Hoa màu trắng
* Phân bố :
- Cây mọc ở Lào Cai , Hà Giang , dưới tán rừng ẩm thường xanh
* Công dụng :
- Là cây thuốc quý : chữa đau mắt , kiết lị …
b . Phi Yến ( Delphinium consolida)
* Đặc điểm :
Hoa không đều , màu tím , hồng hay trắng , trông giống hình con chim yến bay
* Công dụng :
Cây được nhập nội , trồng làm cảnh vì có hoa đẹp , thường nở vào dịp Tết Nguyên Đán
c. Mao lương (Ranunculus sceleratus)
* Đặc điểm :
Hoa nhỏ , màu vàng
* Phân bố :
Cỏ mọc dại ở bờ ao , bờ ruộng
* Tác hại :
Mao Lương là lòai cỏ dại độc cho gia súc
d. Dây Ông lão (Clematis smilacifolia wall)
Thân thuộc dạng thân leo.
Lá mọc đối, lá kép gồm 3 lá chét.
Hoa lưỡng tính, bao hoa phân hóa thành đài và tràng.
Quả đống xếp thành hình sao.
Hạt có phôi nhỏ, nội nhũ lớn
e. Loài Ô Đầu ( Aconitum fortunei hemst)
Rể củ mọc, rể cái to mang nhiều rể nhỏ.
Thân đứng ít phân nhánh.
Lá mọc sole có gân hình thân vịt, mép khía răng nhọn, hai mặt có lóng ngắn.
Hoa to, màu xanh lam bao hoa gồm 5 lá đài, tràng hoa tiêu biến.
Nhị nhiều, bầu nhụy có 3 ô chứa nhiều noãn.
Quả hạch hay mọng.
Hạt hình thận, phôi cong. Hạt nhiều, trên mặt có nhiều vảy.
Họ Tiết Dê ( Menispermaceae ) :
Đặc điểm :
Rể phình to thành củ.
Thân leo.
Lá hình khiên mọc cách, gân lá hình chân vịt hay hình cung.
Hoa đơn tính, hoa mẫu 3, kiểu vòng. Hoa đực có 6 nhị, xếp hai vòng, hoa cái có 1 – 6 lá noãn rời.
Quả hạch hay mọng, hạt hình thận, phôi cong.
Phân loại:
Họ Tiết Dê có 70 chi , 450 loài . VN có 18 chi khoảng 40 loài
Các đại diện thường gặp :
Loài lõi tiền ( Stephania longa lour)
Loài thanh ngưu đởm ( Tinospora sagittala gagnep)
Loài tiết dê ( Pericampylus incanus movi)
Công thức hoa :
Hoa đực: K3+3C3+3A3+3
Hoa cái : K3+3C3+3G6-1
a. Loài Lõi Tiền (Stephania longa lour)
Rể dài, mọc bò ngang.
Thân leo.
Lá mọc sole, hình ba cạnh, gốc bằng, gân lá hình chân vịt, cuống lá dài, dính vào trong phiến lá.
Hoa nhỏ màu lục vàng, cụm hoa mọc thành lá ở kẻ lá.
Quả hạch hình trứng, hơi dẹt.
Hạt hình móng ngựa có u lồi.
b. Loài Thanh Ngưu Đởm(Tinospora sagittala gagnep)
Rễ phình lên từng đoạn thành củ tròn.
Thân dài, có lông ngắn.
Lá mọc sole, hình mũi mác.
Hoa đực có cuống dài, hoa cái có cuống ngắn.
Quả hình cầu.
c. Loài Tiết Dê ( Pericampylus incanus mori)
Rể củ.
Thân leo mảnh.
Lá hình tim, mặt dưới có lông mịn.
Hoa đơn tính.
Quả hạch, hạt hình thận.
- Bình vôi ( Stephania rotunda ) : làm thuốc
- Dây kí ninh ( Tinospora crispa ) : rất đắng như thuốc kí ninh , dùng chữa bệnh sốt rét
Vàng đắng ( Coscinium fenestratum ) : làm thuốc
3.Họ Huyết Đắng ( Sargentodoxaceae)
Đặc điểm:
Thân leo gỗ hay bụi trườn.
Lá kép 3, mọc cách, gân lông chim.
Hoa đơn tính.
Quả hạch, nhiều hạt.
Công thức hoa và hoa đồ:
Hoa đực: K3+3C3+3A3+3
Hoa cái : K3+3C3+3G1
II / Bộ Á Phiện ( Papaverales ) :
Chỉ có 1 họ Á phiện (Papaveraceae )
* Đặc điểm :
- Rể trụ, thân cỏ , lá đơn mọc cách , xẻ thùy. Rất đặc trưng bởi có nhựa mũ màu vàng
- Hoa to , mọc đơn độc, lưỡng tính , đều
+ Đài 2-3 mảnh , sớm rụng
+ Tràng 4-6 cánh hoa , xếp 2 vòng , có màu rất đẹp , thường nhàu nát trong nụ
+ Nhị nhiều , rời nhau, xếp xoắn, xếp thành vòng
+ Lá noãn 2 ( có khi nhiều hơn ), hợp thành bầu trên
- Quả mở bằng lỗ ở đỉnh
+ Hạt có phôi nhỏ , nội nhũ đầu
Công thức hoa : * K2C2+2A ∞G(2)
Hoa đồ:
* Phân loại :
Họ này có 26 chi với 450 loài phân bố ở Bắc bàn cầu , nhất là vùng ôn đới và cận nhiệt đới . Ở VN có 3 chi , 3-4 loài
* Đại diện :
+ cây thuốc phiện ( Papaver somniferum )
- Cây thuốc phiện ( Papaver somumniferum ) :
Đặc điểm :
Thân cỏ.
Lá lớn, mọc cách.
Hoa có 4 cánh mỏng, màu trắng, hồng hoặc vàng.
Quả mở có nhựa mủ chứa nhiều alcoloit như moocphin, codein, naccotin v.v..
* Phân bố :
Thường được trồng ở vùng núi cao : Hà Giang , Tuyên Quang , Lào Cai .
* Công dụng và tác hại :
- Công dụng : Chữa đau bụng , gây ngủ nhẹ, làm giảm đau nếu dùng đúng cách
- Tác hại : là loại chất gây nghiện rất nguy hiểm
b. Gai cua ( Argermone nexicana Tourn)
Thân cỏ, có nhựa mủ, mùi cua đồng.
Lá có nhiều gai.
Hoa có 6 cánh màu vàng, sớm rụng.
Quả mở màu lục, nhiều gai.
Hạt có chất dầu dễ tẩy nhưng độc.
+ Gai cua ( Argemone mexicana )
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC
Chúc cô và các bạn có một buổi học vui vẻ!!! ^^
KHOA: LÝ-HÓA SINH
LỚP: ĐHSP SINH KTNN
NHÓM: 9
BÀI TRÌNH BÀY
PHÂN LỚP MAO LƯƠNG
SVTH:
LÊ ĐÌNH DƯỠNG
NGUYỄN THỊ THU THẢO
VŨ HOÀNG TRƯỜNG TÍN
PHÂN LỚP MAO LƯƠNG ( RANUNCULIADAE )
* Đặc điểm :
Rể trụ do rể chính phát triển với các rể con cấp 1,2,…
Phần lớn thuộc dạng cây thân cỏ hay thân leo, ít khi là thân gỗ.
Lá thường ít khi nguyên, có hệ gân hình mạng.
Hoa xếp xoắn vòng, đế hoa phẳng, lồi. Bao hoa phân hóa thành đài và tràng, lá noãn rời.
Không có tế bào tiết trong lá và thân.
* Nguồn gốc :
Bắt nguồn từ phân lớp Ngọc Lan.
Cùng nguồn gốc với bộ Hồi.
* Phân loại:
Gồm 7 bộ nhưng ở VN chỉ gặp 2 bộ đại diện.
+ Bộ Mao Lương ( Ranunculales )
+ Bộ Á Phiện ( Papaverales )
I / Bộ Mao Lương ( Ranunculidae ) :
* Đặc điểm của bộ:
+ Đa số thân cỏ, lá mọc đối có khi mọc cách,lá đơn hoặc kép.
+ Hoa lưỡng tính hay đơn tính kiểu xoắn vòng. Nhị nhiều, bộ nhụy gồm nhiều lá noãn rời.
+ Quả khô, nhiều hạch nhỏ. Hạt có phôi nhỏ và nội nhũ lớn.
* Nguồn gốc và phân loại:
+ Có quan hệ với bộ hồi trong phân lớp Ngọc Lan.
+ Gồm 7 họ trong đó có 5 họ ở VN. 2 họ phổ biến là: Họ Mao Lương(); họ Mộc Thông (Lardizabalaceae) ; họ Hoàng Liên Gai (Berberidaceae).
Họ Mao Lương ( Ranunculaceae ) :
Đặc điểm :
- Rể trụ
Dạng thân cỏ, đứng hay leo.
Lá đơn nguyên hay xẻ thùy,mọc đối có khi mọc cách.
Hoa đều,đài 4 – 5 mảnh, tràng 5 cánh.
- Nhị và nhụy thường nhiều , rời xếp xoắn
- Quả kép gồm nhiều quả đóng
- Hạt có phôi nhỏ và nội nhủ lớn
* Công thức hoa :K4-5C5A ∞G ∞
* Hoa đồ:
* Phân loại:
Mao Lương gồm 45 chi , 2000 loài phân bố chủ yếu ở ôn đới và hàn đới . VN có 18 chi với khoảng 40 loài . Các loài thường gặp ở họ Mao Lương :
+ Hoàng Liên ( Coptis sinensis Franch ) : đây là loại thuốc quí bị khai thác nhiều
+ Phi Yến ( Delphinium consolida ): làm thuốc, cảnh
+ Mao Lương ( Ranunculus sceleratus ) : cỏ dại, độc cho gia súc
Giá trị : làm thuốc, làm cảnh
+ Dây Ông Lão (Clematis smilacifolia wall)
+ Ô Đầu ( Aconitum fortunei hemst)
Hoàng Liên ( Coptis sinensis franch)
* Đặc điểm :
- Cỏ thân rễ ngầm , lá mọc từ thân rễ
- Hoa màu trắng
* Phân bố :
- Cây mọc ở Lào Cai , Hà Giang , dưới tán rừng ẩm thường xanh
* Công dụng :
- Là cây thuốc quý : chữa đau mắt , kiết lị …
b . Phi Yến ( Delphinium consolida)
* Đặc điểm :
Hoa không đều , màu tím , hồng hay trắng , trông giống hình con chim yến bay
* Công dụng :
Cây được nhập nội , trồng làm cảnh vì có hoa đẹp , thường nở vào dịp Tết Nguyên Đán
c. Mao lương (Ranunculus sceleratus)
* Đặc điểm :
Hoa nhỏ , màu vàng
* Phân bố :
Cỏ mọc dại ở bờ ao , bờ ruộng
* Tác hại :
Mao Lương là lòai cỏ dại độc cho gia súc
d. Dây Ông lão (Clematis smilacifolia wall)
Thân thuộc dạng thân leo.
Lá mọc đối, lá kép gồm 3 lá chét.
Hoa lưỡng tính, bao hoa phân hóa thành đài và tràng.
Quả đống xếp thành hình sao.
Hạt có phôi nhỏ, nội nhũ lớn
e. Loài Ô Đầu ( Aconitum fortunei hemst)
Rể củ mọc, rể cái to mang nhiều rể nhỏ.
Thân đứng ít phân nhánh.
Lá mọc sole có gân hình thân vịt, mép khía răng nhọn, hai mặt có lóng ngắn.
Hoa to, màu xanh lam bao hoa gồm 5 lá đài, tràng hoa tiêu biến.
Nhị nhiều, bầu nhụy có 3 ô chứa nhiều noãn.
Quả hạch hay mọng.
Hạt hình thận, phôi cong. Hạt nhiều, trên mặt có nhiều vảy.
Họ Tiết Dê ( Menispermaceae ) :
Đặc điểm :
Rể phình to thành củ.
Thân leo.
Lá hình khiên mọc cách, gân lá hình chân vịt hay hình cung.
Hoa đơn tính, hoa mẫu 3, kiểu vòng. Hoa đực có 6 nhị, xếp hai vòng, hoa cái có 1 – 6 lá noãn rời.
Quả hạch hay mọng, hạt hình thận, phôi cong.
Phân loại:
Họ Tiết Dê có 70 chi , 450 loài . VN có 18 chi khoảng 40 loài
Các đại diện thường gặp :
Loài lõi tiền ( Stephania longa lour)
Loài thanh ngưu đởm ( Tinospora sagittala gagnep)
Loài tiết dê ( Pericampylus incanus movi)
Công thức hoa :
Hoa đực: K3+3C3+3A3+3
Hoa cái : K3+3C3+3G6-1
a. Loài Lõi Tiền (Stephania longa lour)
Rể dài, mọc bò ngang.
Thân leo.
Lá mọc sole, hình ba cạnh, gốc bằng, gân lá hình chân vịt, cuống lá dài, dính vào trong phiến lá.
Hoa nhỏ màu lục vàng, cụm hoa mọc thành lá ở kẻ lá.
Quả hạch hình trứng, hơi dẹt.
Hạt hình móng ngựa có u lồi.
b. Loài Thanh Ngưu Đởm(Tinospora sagittala gagnep)
Rễ phình lên từng đoạn thành củ tròn.
Thân dài, có lông ngắn.
Lá mọc sole, hình mũi mác.
Hoa đực có cuống dài, hoa cái có cuống ngắn.
Quả hình cầu.
c. Loài Tiết Dê ( Pericampylus incanus mori)
Rể củ.
Thân leo mảnh.
Lá hình tim, mặt dưới có lông mịn.
Hoa đơn tính.
Quả hạch, hạt hình thận.
- Bình vôi ( Stephania rotunda ) : làm thuốc
- Dây kí ninh ( Tinospora crispa ) : rất đắng như thuốc kí ninh , dùng chữa bệnh sốt rét
Vàng đắng ( Coscinium fenestratum ) : làm thuốc
3.Họ Huyết Đắng ( Sargentodoxaceae)
Đặc điểm:
Thân leo gỗ hay bụi trườn.
Lá kép 3, mọc cách, gân lông chim.
Hoa đơn tính.
Quả hạch, nhiều hạt.
Công thức hoa và hoa đồ:
Hoa đực: K3+3C3+3A3+3
Hoa cái : K3+3C3+3G1
II / Bộ Á Phiện ( Papaverales ) :
Chỉ có 1 họ Á phiện (Papaveraceae )
* Đặc điểm :
- Rể trụ, thân cỏ , lá đơn mọc cách , xẻ thùy. Rất đặc trưng bởi có nhựa mũ màu vàng
- Hoa to , mọc đơn độc, lưỡng tính , đều
+ Đài 2-3 mảnh , sớm rụng
+ Tràng 4-6 cánh hoa , xếp 2 vòng , có màu rất đẹp , thường nhàu nát trong nụ
+ Nhị nhiều , rời nhau, xếp xoắn, xếp thành vòng
+ Lá noãn 2 ( có khi nhiều hơn ), hợp thành bầu trên
- Quả mở bằng lỗ ở đỉnh
+ Hạt có phôi nhỏ , nội nhũ đầu
Công thức hoa : * K2C2+2A ∞G(2)
Hoa đồ:
* Phân loại :
Họ này có 26 chi với 450 loài phân bố ở Bắc bàn cầu , nhất là vùng ôn đới và cận nhiệt đới . Ở VN có 3 chi , 3-4 loài
* Đại diện :
+ cây thuốc phiện ( Papaver somniferum )
- Cây thuốc phiện ( Papaver somumniferum ) :
Đặc điểm :
Thân cỏ.
Lá lớn, mọc cách.
Hoa có 4 cánh mỏng, màu trắng, hồng hoặc vàng.
Quả mở có nhựa mủ chứa nhiều alcoloit như moocphin, codein, naccotin v.v..
* Phân bố :
Thường được trồng ở vùng núi cao : Hà Giang , Tuyên Quang , Lào Cai .
* Công dụng và tác hại :
- Công dụng : Chữa đau bụng , gây ngủ nhẹ, làm giảm đau nếu dùng đúng cách
- Tác hại : là loại chất gây nghiện rất nguy hiểm
b. Gai cua ( Argermone nexicana Tourn)
Thân cỏ, có nhựa mủ, mùi cua đồng.
Lá có nhiều gai.
Hoa có 6 cánh màu vàng, sớm rụng.
Quả mở màu lục, nhiều gai.
Hạt có chất dầu dễ tẩy nhưng độc.
+ Gai cua ( Argemone mexicana )
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC
Chúc cô và các bạn có một buổi học vui vẻ!!! ^^
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Thái Lai
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)