Bài 1. Nhật Bản
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Hải |
Ngày 10/05/2019 |
55
Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Nhật Bản thuộc Lịch sử 11
Nội dung tài liệu:
CÁC NƯỚC CHÂU Á, CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA TINH
( Từ thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX)
NHẬT BẢN
Chương I
NHẬT BẢN
- DT: 387.000 km²(thứ 60 TG)
- DS: 127.467.970 người (thứ 10 TG-2007)
- TĐ: Tôkyô
- GDP:4.800 tỉ usd (thứ 2 TG - 2005).
- GDP/người: 35.484 usd (thứ 5 TG - 2005)
GIỚI THIỆU VÀI NÉT VỀ NHẬT BẢN
NHẬT BẢN
- Ở phía Đông châu Á, trong miền không ổn định của vỏ trái đất -> nhiều núi lửa, động đất.
- Gồm 4 đảo lớn: Hôcaiđô, Hônsu, Xicôcu, Kiuxiu.
- 9/10 quần đảo Nhật Bản là núi, đồng bằng hẹp, màu mở, nằm ven biển.
- Các vùng biển quanh Nhật Bản, có dòng biển nóng (Cưrôsivô) và dòng biển lạnh (Ôiasivô) gặp nhau, tạo nên ngư trường lớn.
VỊ TRÍ NHẬT BẢN TRÊN BẢN ĐỒ THẾ GIỚI-KHU VỰC
Có thể dùng nhiều mĩ từ để nói về những tính cách của người Nhật như sau:
- Lòng tự hào dân tộc.(cường quốc kinh tế thứ 2TG)
- Trọng danh dự, tính kỷ luật, trách nhiệm, trung thành, lễ phép và lịch sự (Tinh thần Bushido).
- Cần cù, khéo léo, yêu thiên nhiên. (Ikêbana)
- Thích trầm tư mặc tưởng, tinh tế, nhạy cảm, tốt bụng và khiêm cung (Trà đạo).
IKÊBANA
IKÊBANA
TRÀ ĐẠO
NHẬT BẢN
1, Nhật Bản từ đầu TK XIX đến trước năm 1868
a, Kinh tế
Nông nghiệp lạc hậu, tuy nhiên những mầm mống kinh tế TBCN đã hình thành và phát triển nhanh chóng
Trình bày nền kinh tế Nhật Bản trước năm 1868 ?
b, Chính trị
Trình bày chính trị Nhật Bản trước năm 1868 ?
Đến giữa TK XIX, Nhật vẫn là một quốc gia phong kiến. Thiên hoàng có vị trí tối cao nhưng quyền hành thực tế thuộc về tướng quân-Sôgun
BÀI 1
NHẬT BẢN
1, Nhật Bản từ đầu TK XIX đến trước năm 1868
a, Kinh tế
b, Chính trị
Trình bày xã hội Nhật Bản trước năm 1868 ?
c, Xã hội
Giai cấp tư sản ngày càng trưởng thành và có thế lực về kinh tế, song không có quyền lực về chính trị. Mâu thuẫn xã hội gay gắt
d, Đối ngoại
Các nước đé quốc, trước hết là Mĩ đe dọa xâm lược
BÀI 1
NHẬT BẢN
1, Nhật Bản từ đầu TK XIX đến trước năm 1868
2, Cuộc Duy tân Minh Trị
- Cuối năm 1867- đầu năm 1868, chế độ Mạc Phủ bị sụp đổ. Thiên Hoàng Minh Trị sau khi lên ngôi đã tiến hành một loạt cải cách tiến bộ
BÀI 1
Minh Trị (Mâygi) (1852-1912)
Minh Trị Thiên Hoàng (Meiji Tennô) là biệt hiệu của hoàng đế Nhật Bản Mưtxưhitô (Mutsuhito) người tiến hành cuộc duy tân ở Nhật Bản năm 1868, mở đầu thời kỳ chuyển biến từ chế độ phong kiến sang chế độ tư bản chủ nghĩa.
Năm 1867, Mưtxưhitô lên nối ngôi vua cha mới 15 tuổi. Tất cả mọi quyền hành trong nước đều nằm trong tay Mạc phủ dòng họ Tôkưgaoa. Chế độ Mạc Phủ đại diện cho giai cấp quý tộc phong kiến Nhật Bản đang gặp khủng hoảng trầm trọng Với sự hỗ trợ của các đại quý tộc địa phương (đaimyo) và giai cấp tư sản, năm 1868, Thiên hoàng Mưtxưhitô ép buộc tướng quân Mạc phủ phải từ chức và trao lại quyền hành cho Thiên hoàng.
Tướng quân Mạc phủ và phe cánh nổi lên chống lại Thiên hoàng, bị quân đội Thiên hoàng đánh tan. Sau khi lật đổ chế độ Mạc phủ, Thiên hoàng Mưtxưhitô thực hiện một số cải cách có tính chấ tư sản, mà lịch sử gọi là "Cải cách Minh Trị" (Minh Trị có nghĩa là sự cai trị sáng suốt). Những cải cách này đã thủ tiêu chế độ phong kiến phân tán và những cản trở của chế độ phong kiến, thúc đẩy nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển đưa nước Nhật từ một nước phong kiến thành một nước tư bản chủ nghĩa, thoát khỏi sự nô dịch của nước ngoài.
NHẬT BẢN
1, Nhật Bản từ đầu TK XIX đến trước năm 1868
2, Cuộc Duy tân Minh Trị
Thảo luận nhóm
- Cuối năm 1867- đầu năm 1868, chế độ Mạc Phủ bị sụp đổ. Thiên Hoàng Minh Trị sau khi lên ngôi đã tiến hành một loạt cải cách tiến bộ
- Nội dung chính của cuộc Duy tân Minh Trị:
BÀI 1
Thảo luận Nhóm
Nhóm 1: Trình bày nội dung cải cách về chính trị
Nhóm 2: Trình bày nội dung cải cách về kinh tế
Nhóm 3: Trình bày nội dung cải cách về quân sự
Nhóm 4: Trình bày nội dung cải cách về giáo dục
- Nội dung chính của Cuộc Duy tân Minh Trị
NHẬT BẢN
1, Nhật Bản từ đầu TK XIX đến trước năm 1868
2, Cuộc Duy tân Minh Trị
+ Về chính trị: Xác lập quyền thống trị của quí tộc, tư sản; ban hành hiến pháp 1889, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
+ Về kinh tế: thống nhất thị trường, tiền tệ, phát triển kinh tế TBCN ở nông thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng, đường sá, cầu cống…
BÀI 1
NHẬT BẢN
1, Nhật Bản từ đầu TK XIX đến trước năm 1868
2, Cuộc Duy tân Minh Trị
+ Về quân sự: tổ chức và huấn luyện quân đọi theo kiểu phưng Tây, thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự, phát triển công nghiệp quốc phòng…
+ Về giáo dục: thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học – kĩ thuật, cử học sinh ưu tú du học phương Tây.
BÀI 1
NHẬT BẢN
1, Nhật Bản từ đầu TK XIX đến trước năm 1868
2, Cuộc Duy tân Minh Trị
- Ý nghĩa, vai trò của cải cách:
Trình bày ý nghĩa, vai trò của cải cách ?
+ Tạo những biến đổi xã hội sâu rộng trên tất cả các lĩnh vực, có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản
+ Tạo điiều kiện cho sự phát triển chủ nghĩa tư bản, đưa Nhật Bản trở thành nước tư bản hùng mạnh ở châu Á
BÀI 1
NHẬT BẢN
1, Nhật Bản từ đầu TK XIX đến trước năm 1868
2, Cuộc Duy tân Minh Trị
3, Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
Trình bày sự hình thành CNĐQ ở Nhật Bản vào cuối TKXIX đầu TKXX ?
- Sự phát triển nhanh chóng của kinh tế Nhật dẫn tới sự ra đời các công ty độc quyền như: Mít-xưi, Mit-su-bi-si … sự lũng đoạn của các công ti độc quyền này đối với kinh tế, chính trị Nhật Bản.
BÀI 1
NHẬT BẢN
1, Nhật Bản từ đầu TK XIX đến trước năm 1868
2, Cuộc Duy tân Minh Trị
3, Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
Trình bày sự hình thành CNĐQ ở Nhật Bản vào cuối TKXIX đầu TKXX ?
- Sự phát triển của kinh tế đã tạo sức mạnh về quân sự chính trị ở Nhật Bản. Giới cầm quyền đã thi hành chính sách xâm lược hiếu chiến. Năm 1874 chiến tranh Đài Loan; Năm 1894-1895 chiến tranh với Trung Quốc; Năm 1904-1905 chiến tranh với Nga, thông qua đó Nhật chiếm được một số vùng…
BÀI 1
NHẬT BẢN
1, Nhật Bản từ đầu TK XIX đến trước năm 1868
2, Cuộc Duy tân Minh Trị
3, Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
- Nhật tiến lên CNTB song quyền sở hữu ruông đất phong kiến vẫn được duy trì. Tầng lớp quý tộc vẫn có ưu thế về chính trị lớn và chủ trương xây dựng đất nước bằng sức mạnh quân sự. Tình hình đó làm cho đế quốc Nhật Bản có đặc điểm là: đế quốc phong kiến quân phiệt
BÀI 1
NHẬT BẢN
1, Nhật Bản từ đầu TK XIX đến trước năm 1868
2, Cuộc Duy tân Minh Trị
3, Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
- Quần chúng nhân dân, tiêu biểu là công nhân bị bần cùng hóa. Phong trào đấu tranh của công nhân lên cao, dẫn tới sự thành lập của Đảng Xã hội dân chủ năm 1901
BÀI 1
CẦU TREO QUA VỊNH YOCOHAMA
( Từ thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX)
NHẬT BẢN
Chương I
NHẬT BẢN
- DT: 387.000 km²(thứ 60 TG)
- DS: 127.467.970 người (thứ 10 TG-2007)
- TĐ: Tôkyô
- GDP:4.800 tỉ usd (thứ 2 TG - 2005).
- GDP/người: 35.484 usd (thứ 5 TG - 2005)
GIỚI THIỆU VÀI NÉT VỀ NHẬT BẢN
NHẬT BẢN
- Ở phía Đông châu Á, trong miền không ổn định của vỏ trái đất -> nhiều núi lửa, động đất.
- Gồm 4 đảo lớn: Hôcaiđô, Hônsu, Xicôcu, Kiuxiu.
- 9/10 quần đảo Nhật Bản là núi, đồng bằng hẹp, màu mở, nằm ven biển.
- Các vùng biển quanh Nhật Bản, có dòng biển nóng (Cưrôsivô) và dòng biển lạnh (Ôiasivô) gặp nhau, tạo nên ngư trường lớn.
VỊ TRÍ NHẬT BẢN TRÊN BẢN ĐỒ THẾ GIỚI-KHU VỰC
Có thể dùng nhiều mĩ từ để nói về những tính cách của người Nhật như sau:
- Lòng tự hào dân tộc.(cường quốc kinh tế thứ 2TG)
- Trọng danh dự, tính kỷ luật, trách nhiệm, trung thành, lễ phép và lịch sự (Tinh thần Bushido).
- Cần cù, khéo léo, yêu thiên nhiên. (Ikêbana)
- Thích trầm tư mặc tưởng, tinh tế, nhạy cảm, tốt bụng và khiêm cung (Trà đạo).
IKÊBANA
IKÊBANA
TRÀ ĐẠO
NHẬT BẢN
1, Nhật Bản từ đầu TK XIX đến trước năm 1868
a, Kinh tế
Nông nghiệp lạc hậu, tuy nhiên những mầm mống kinh tế TBCN đã hình thành và phát triển nhanh chóng
Trình bày nền kinh tế Nhật Bản trước năm 1868 ?
b, Chính trị
Trình bày chính trị Nhật Bản trước năm 1868 ?
Đến giữa TK XIX, Nhật vẫn là một quốc gia phong kiến. Thiên hoàng có vị trí tối cao nhưng quyền hành thực tế thuộc về tướng quân-Sôgun
BÀI 1
NHẬT BẢN
1, Nhật Bản từ đầu TK XIX đến trước năm 1868
a, Kinh tế
b, Chính trị
Trình bày xã hội Nhật Bản trước năm 1868 ?
c, Xã hội
Giai cấp tư sản ngày càng trưởng thành và có thế lực về kinh tế, song không có quyền lực về chính trị. Mâu thuẫn xã hội gay gắt
d, Đối ngoại
Các nước đé quốc, trước hết là Mĩ đe dọa xâm lược
BÀI 1
NHẬT BẢN
1, Nhật Bản từ đầu TK XIX đến trước năm 1868
2, Cuộc Duy tân Minh Trị
- Cuối năm 1867- đầu năm 1868, chế độ Mạc Phủ bị sụp đổ. Thiên Hoàng Minh Trị sau khi lên ngôi đã tiến hành một loạt cải cách tiến bộ
BÀI 1
Minh Trị (Mâygi) (1852-1912)
Minh Trị Thiên Hoàng (Meiji Tennô) là biệt hiệu của hoàng đế Nhật Bản Mưtxưhitô (Mutsuhito) người tiến hành cuộc duy tân ở Nhật Bản năm 1868, mở đầu thời kỳ chuyển biến từ chế độ phong kiến sang chế độ tư bản chủ nghĩa.
Năm 1867, Mưtxưhitô lên nối ngôi vua cha mới 15 tuổi. Tất cả mọi quyền hành trong nước đều nằm trong tay Mạc phủ dòng họ Tôkưgaoa. Chế độ Mạc Phủ đại diện cho giai cấp quý tộc phong kiến Nhật Bản đang gặp khủng hoảng trầm trọng Với sự hỗ trợ của các đại quý tộc địa phương (đaimyo) và giai cấp tư sản, năm 1868, Thiên hoàng Mưtxưhitô ép buộc tướng quân Mạc phủ phải từ chức và trao lại quyền hành cho Thiên hoàng.
Tướng quân Mạc phủ và phe cánh nổi lên chống lại Thiên hoàng, bị quân đội Thiên hoàng đánh tan. Sau khi lật đổ chế độ Mạc phủ, Thiên hoàng Mưtxưhitô thực hiện một số cải cách có tính chấ tư sản, mà lịch sử gọi là "Cải cách Minh Trị" (Minh Trị có nghĩa là sự cai trị sáng suốt). Những cải cách này đã thủ tiêu chế độ phong kiến phân tán và những cản trở của chế độ phong kiến, thúc đẩy nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển đưa nước Nhật từ một nước phong kiến thành một nước tư bản chủ nghĩa, thoát khỏi sự nô dịch của nước ngoài.
NHẬT BẢN
1, Nhật Bản từ đầu TK XIX đến trước năm 1868
2, Cuộc Duy tân Minh Trị
Thảo luận nhóm
- Cuối năm 1867- đầu năm 1868, chế độ Mạc Phủ bị sụp đổ. Thiên Hoàng Minh Trị sau khi lên ngôi đã tiến hành một loạt cải cách tiến bộ
- Nội dung chính của cuộc Duy tân Minh Trị:
BÀI 1
Thảo luận Nhóm
Nhóm 1: Trình bày nội dung cải cách về chính trị
Nhóm 2: Trình bày nội dung cải cách về kinh tế
Nhóm 3: Trình bày nội dung cải cách về quân sự
Nhóm 4: Trình bày nội dung cải cách về giáo dục
- Nội dung chính của Cuộc Duy tân Minh Trị
NHẬT BẢN
1, Nhật Bản từ đầu TK XIX đến trước năm 1868
2, Cuộc Duy tân Minh Trị
+ Về chính trị: Xác lập quyền thống trị của quí tộc, tư sản; ban hành hiến pháp 1889, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
+ Về kinh tế: thống nhất thị trường, tiền tệ, phát triển kinh tế TBCN ở nông thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng, đường sá, cầu cống…
BÀI 1
NHẬT BẢN
1, Nhật Bản từ đầu TK XIX đến trước năm 1868
2, Cuộc Duy tân Minh Trị
+ Về quân sự: tổ chức và huấn luyện quân đọi theo kiểu phưng Tây, thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự, phát triển công nghiệp quốc phòng…
+ Về giáo dục: thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học – kĩ thuật, cử học sinh ưu tú du học phương Tây.
BÀI 1
NHẬT BẢN
1, Nhật Bản từ đầu TK XIX đến trước năm 1868
2, Cuộc Duy tân Minh Trị
- Ý nghĩa, vai trò của cải cách:
Trình bày ý nghĩa, vai trò của cải cách ?
+ Tạo những biến đổi xã hội sâu rộng trên tất cả các lĩnh vực, có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản
+ Tạo điiều kiện cho sự phát triển chủ nghĩa tư bản, đưa Nhật Bản trở thành nước tư bản hùng mạnh ở châu Á
BÀI 1
NHẬT BẢN
1, Nhật Bản từ đầu TK XIX đến trước năm 1868
2, Cuộc Duy tân Minh Trị
3, Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
Trình bày sự hình thành CNĐQ ở Nhật Bản vào cuối TKXIX đầu TKXX ?
- Sự phát triển nhanh chóng của kinh tế Nhật dẫn tới sự ra đời các công ty độc quyền như: Mít-xưi, Mit-su-bi-si … sự lũng đoạn của các công ti độc quyền này đối với kinh tế, chính trị Nhật Bản.
BÀI 1
NHẬT BẢN
1, Nhật Bản từ đầu TK XIX đến trước năm 1868
2, Cuộc Duy tân Minh Trị
3, Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
Trình bày sự hình thành CNĐQ ở Nhật Bản vào cuối TKXIX đầu TKXX ?
- Sự phát triển của kinh tế đã tạo sức mạnh về quân sự chính trị ở Nhật Bản. Giới cầm quyền đã thi hành chính sách xâm lược hiếu chiến. Năm 1874 chiến tranh Đài Loan; Năm 1894-1895 chiến tranh với Trung Quốc; Năm 1904-1905 chiến tranh với Nga, thông qua đó Nhật chiếm được một số vùng…
BÀI 1
NHẬT BẢN
1, Nhật Bản từ đầu TK XIX đến trước năm 1868
2, Cuộc Duy tân Minh Trị
3, Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
- Nhật tiến lên CNTB song quyền sở hữu ruông đất phong kiến vẫn được duy trì. Tầng lớp quý tộc vẫn có ưu thế về chính trị lớn và chủ trương xây dựng đất nước bằng sức mạnh quân sự. Tình hình đó làm cho đế quốc Nhật Bản có đặc điểm là: đế quốc phong kiến quân phiệt
BÀI 1
NHẬT BẢN
1, Nhật Bản từ đầu TK XIX đến trước năm 1868
2, Cuộc Duy tân Minh Trị
3, Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
- Quần chúng nhân dân, tiêu biểu là công nhân bị bần cùng hóa. Phong trào đấu tranh của công nhân lên cao, dẫn tới sự thành lập của Đảng Xã hội dân chủ năm 1901
BÀI 1
CẦU TREO QUA VỊNH YOCOHAMA
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Hải
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)