Bài 1. Một số khái niệm cơ bản
Chia sẻ bởi Trần Thị Thu Hà |
Ngày 10/05/2019 |
154
Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Một số khái niệm cơ bản thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Bài 1:
Bài 1:
1. Bài toán quản lý
- Để quản lý học sinh trong nhà trường, người ta thường lập các biểu bảng gồm các cột, hàng để chứa các thông tin cần quản lý.
- Một trong những biểu bảng được thiết lập để lưu trữ thông tin về điểm của hs như sau:
Bài 1:
2. Các công việc thường gặp khi xử lý thông tin của một tổ chức
Tạo lập hồ sơ
Cập nhật hồ sơ
Khai thác hồ sơ
a. Tạo lập hồ sơ:
Để tạo lập hồ sơ cần thực hiện các công việc sau:
Xác định chủ thể cần quản lý
Xác định cấu trúc hồ sơ (dựa vào yêu cầu cần quản lý)
Thu thập, tập hợp thông tin cần thiết cho hồ sơ từ nhiều nguồn thông tin khác nhau và lưu trữ chúng theo đúng cấu trúc xác định.
Bài 1:
2. Các công việc thường gặp khi xử lý thông tin của một tổ chức
b. Cập nhật hồ sơ
- Sửa chữa hồ sơ là việc thay đổi một số thông tin không còn đúng đảm bảo phản ánh kịp thời thực tế.
- Bổ sung: Bổ sung thêm hồ sơ cho cá thể mới tham gia.
- Xóa cá thể mà tổ chức không còn quản lý nữa.
Bài 1:
2. Các công việc thường gặp khi xử lý thông tin của một tổ chức
c. Khai thác hồ sơ:
- Sắp xếp: Sắp xếp hồ sơ theo một tiêu chí nào đó
- Tìm kiếm: Tra cứu thông tin có sẵn trong hồ sơ thỏa mãn một số điều kiện nào đó.
- Thống kê: Khai thác hồ sơ dựa trên tính toán để đưa ra các thông tin đặc trưng, không có sẵn trong hồ sơ.
- Lập báo cáo: Sử dụng kết quả tìm kiếm, thống kê, sắp xếp các bộ hồ sơ để tạo lập bộ hồ sơ mới có nội dung và cấu trúc theo một khuôn dạng nào đó.
Bài 1:
3. Hệ cơ sở dữ liệu
a. Khái niệm cơ sở dữ liệu và hệ quản trị CSDL
* Khái niệm cơ sở dữ liệu:
Cơ sở dữ liệu (CSDL-Database) là tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, chứa thông tin của một tổ chức nào đó (như trường học, bệnh viện, ngân hàng, nhà máy...), được lưu trữ trên các thiết bị nhớ để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người dùng với nhiều mục đích khác nhau.
Ví dụ
Bài 1:
3. Hệ cơ sở dữ liệu
۩ Sự cần thiết phải có các CSDL:
Thông tin ngày càng nhiều và phức tạp, việc quản lý và khai thác CSDL trên giấy có nhiều bất tiện, vì thế việc tạo CSDL trên máy tính giúp người dùng tạo lập , khai thác thông tin của CSDL một cách có hiệu quả .Trong đó đó cần phải kể đến vai trò không thể nào thiếu được của phần mềm máy tính dựa trên công cụ máy tính điện tử.
Bài 1:
3. Hệ cơ sở dữ liệu
a. Khái niệm cơ sở dữ liệu và hệ quản trị CSDL
* Khái niệm hệ quản trị CSDL:
Phần mềm cung cấp môi trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và khai thác thông tin của CSDL được gọi là hệ quản trị CSDL (hệ QTCSDL-DataBase Manegement System)
- Hệ CSDL gồm hai thành phần chính là CSDL và Hệ QTCSDL, ngoài ra cón có các phần mềm ứng dụng xây dựng dựa trên Hệ QTCSDL để khai thác CSDL.
Bài 1:
3. Hệ cơ sở dữ liệu
a. Khái niệm cơ sở dữ liệu và hệ quản trị CSDL
* Khái niệm hệ quản trị CSDL:
→ Như vậy, để lưu trữ và khai thác thông tin bằng máy tính cần phải có:
- CSDL
-Hệ QTCSDL
-Các thiết bị vật lý (máy tính, đĩa cứng, mạng máy tính...)
Bài 1:
3. Hệ cơ sở dữ liệu
a. Khái niệm cơ sở dữ liệu và hệ quản trị CSDL
Sơ đồ tương tác giữa phần mềm ứng dụng, hệ QTCSDL và CSDL
Phần mềm ứng dụng
Hệ QTCSDL
CSDL
Bài 1:
3. Hệ cơ sở dữ liệu
b. Các mức thể hiện của CSDL
* Mức vật lý:
Là mức hiểu chi tiết như các đối tượng được lưu trữ ntn trong vùng nhớ? Dữ liệu về mỗi đối tượng chiếm bao nhiêu Byte?...được gọi là mức vật lý của hệ CSDL. Nói một cách thì CSDL vật lý của một hệ CSDL là tập hợp các tệp dữ liệu tồn tại trên các thiết bị nhớ.
Bài 1:
3. Hệ cơ sở dữ liệu
b. Các mức thể hiện của CSDL
* Mức khái niệm:
Mức hiểu CSDL như những dữ liệu nào được lưu trữ trong hệ CSDL? Giữa các dữ liệu có các mối quan hệ nào?
Hồ sơ lớp
Họ tên
Ngày sinh
Giới tính
..........
Bài 1:
3. Hệ cơ sở dữ liệu
b. Các mức thể hiện của CSDL
* Mức khung nhìn
Thể hiện phù hợp của CSDL cho mỗi người dùng là một khung nhìn của CSDL. Mức hiểu CSDL của người dùng thông qua khung nhìn được gọi là mức khung nhìn.
Bài 1:
3. Hệ cơ sở dữ liệu
c) Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL
Một hệ CSDL cần có cơ chế để có thể đảm bảo được những yêu câu sau đây:
*)Tính cấu trúc:
CSDL được lưu trữ theo một cấu trúc xác định
Bài 1:
3. Hệ cơ sở dữ liệu
c) Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL
*)Tính cấu trúc:
Tính cấu trúc được thể hiện ở các điểm sau:
Dữ liệu ghi vào CSDL được lưu giữ dưới dạng các bản ghi .
Hệ QTCSDL cần có các công cụ khai báo cấu trúc của CSDL(là các yếu tố để tổ chức dữ liệu: cột, hàng, kiểu của dữ liệu nhập vào cột, hàng...) xem, cập nhật, thay đổi cấu trúc
Bài 1:
3. Hệ cơ sở dữ liệu
c) Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL
*)Tính toàn vẹn:
Các giá trị được lưu trữ trong CSDL phải thỏa mãn một số ràng buộc, tùy theo nhu cầu lưu trữ thông tin.
*)Tính nhất quán:
Sau những thao tác cập nhật dữ liệu và ngay cả khi có sự cố (phần cứng hay phần mềm) xảy ra trong quá trình cập nhật, dữ liệu trong CSDL phải được đảm bảo đúng đắn.
Bài 1:
3. Hệ cơ sở dữ liệu
c) Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL
*)Tính an toàn và bảo mật thông tin:
CSDL cần được bảo vệ an toàn, phải ngăn chặn được những truy xuất không được phép và phải khôi phục được CSDL khi có sự cố ở phần cứng hay phần mềm.
Bài 1:
3. Hệ cơ sở dữ liệu
c) Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL
*)Tính độc lập:
Tính độc lập là Khi khác thác CSDL với những mục đích khác nhau dữ liệu phải độc lập với các ứng dụng, không phụ thuộc vào bài toán cụ thể, không phụ thuộc vào phương tiện lưu trữ và xử lý.
- Có hai mức độc lập dữ liệu: Độc lập mức vật lý và độc lập mức khái niệm
Bài 1:
3. Hệ cơ sở dữ liệu
c) Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL
*) Tính không dư thừa
Trong CSDL không lưu trữ những dữ liệu trùng lặp hoặc những thông tin có thể dễ dàng suy diễn hoặc tính toán được từ những dữ liệu đã có.
Bài 1:
3. Hệ cơ sở dữ liệu
d. Một số ứng dụng
- Cơ sở giáo dục và đào tạo cần quản lý thông tin người học, môn học, kết quả học tập,...
- Cơ sở kinh doanh cần có thông tin về khách hàng, sản phẩm, việc mua bán..
- Cơ sở sản xuất cần quản lý dây truyền thiết bị và theo dõi việc sản xuất các sản phẩm trong các nhà máy, hàng tồn trong kho,...
- Tổ chức tài chính cần lưu thông tin về cổ phần, tình hình kinh doanh, mua bán tài chính như cổ phiếu, trái phiếu,..
Bài 1:
3. Hệ cơ sở dữ liệu
d. Một số ứng dụng
- Cơ quan điều hành các giao dịch qua thẻ tín dụng cần quản lý việc bán hàng bằng thẻ tín dụng và xuất ra các báo cáo tài chính định kì..
- Ngân hàng cần quản lí các tài khoản, khoản vay, các giao dịch hàng ngày,..
- Hãng hàng không cần quản lí các chuyến bay, việc đăng kí vé và lịch bay..
- Tổ chức viễn thông cần ghi nhận các cuộc gọi, hóa đơn hàng tháng, tính toán số dư cho các thẻ gọi trả trước,..
- Những ứng dụng khác.
Bài 1:
1. Bài toán quản lý
- Để quản lý học sinh trong nhà trường, người ta thường lập các biểu bảng gồm các cột, hàng để chứa các thông tin cần quản lý.
- Một trong những biểu bảng được thiết lập để lưu trữ thông tin về điểm của hs như sau:
Bài 1:
2. Các công việc thường gặp khi xử lý thông tin của một tổ chức
Tạo lập hồ sơ
Cập nhật hồ sơ
Khai thác hồ sơ
a. Tạo lập hồ sơ:
Để tạo lập hồ sơ cần thực hiện các công việc sau:
Xác định chủ thể cần quản lý
Xác định cấu trúc hồ sơ (dựa vào yêu cầu cần quản lý)
Thu thập, tập hợp thông tin cần thiết cho hồ sơ từ nhiều nguồn thông tin khác nhau và lưu trữ chúng theo đúng cấu trúc xác định.
Bài 1:
2. Các công việc thường gặp khi xử lý thông tin của một tổ chức
b. Cập nhật hồ sơ
- Sửa chữa hồ sơ là việc thay đổi một số thông tin không còn đúng đảm bảo phản ánh kịp thời thực tế.
- Bổ sung: Bổ sung thêm hồ sơ cho cá thể mới tham gia.
- Xóa cá thể mà tổ chức không còn quản lý nữa.
Bài 1:
2. Các công việc thường gặp khi xử lý thông tin của một tổ chức
c. Khai thác hồ sơ:
- Sắp xếp: Sắp xếp hồ sơ theo một tiêu chí nào đó
- Tìm kiếm: Tra cứu thông tin có sẵn trong hồ sơ thỏa mãn một số điều kiện nào đó.
- Thống kê: Khai thác hồ sơ dựa trên tính toán để đưa ra các thông tin đặc trưng, không có sẵn trong hồ sơ.
- Lập báo cáo: Sử dụng kết quả tìm kiếm, thống kê, sắp xếp các bộ hồ sơ để tạo lập bộ hồ sơ mới có nội dung và cấu trúc theo một khuôn dạng nào đó.
Bài 1:
3. Hệ cơ sở dữ liệu
a. Khái niệm cơ sở dữ liệu và hệ quản trị CSDL
* Khái niệm cơ sở dữ liệu:
Cơ sở dữ liệu (CSDL-Database) là tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, chứa thông tin của một tổ chức nào đó (như trường học, bệnh viện, ngân hàng, nhà máy...), được lưu trữ trên các thiết bị nhớ để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người dùng với nhiều mục đích khác nhau.
Ví dụ
Bài 1:
3. Hệ cơ sở dữ liệu
۩ Sự cần thiết phải có các CSDL:
Thông tin ngày càng nhiều và phức tạp, việc quản lý và khai thác CSDL trên giấy có nhiều bất tiện, vì thế việc tạo CSDL trên máy tính giúp người dùng tạo lập , khai thác thông tin của CSDL một cách có hiệu quả .Trong đó đó cần phải kể đến vai trò không thể nào thiếu được của phần mềm máy tính dựa trên công cụ máy tính điện tử.
Bài 1:
3. Hệ cơ sở dữ liệu
a. Khái niệm cơ sở dữ liệu và hệ quản trị CSDL
* Khái niệm hệ quản trị CSDL:
Phần mềm cung cấp môi trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và khai thác thông tin của CSDL được gọi là hệ quản trị CSDL (hệ QTCSDL-DataBase Manegement System)
- Hệ CSDL gồm hai thành phần chính là CSDL và Hệ QTCSDL, ngoài ra cón có các phần mềm ứng dụng xây dựng dựa trên Hệ QTCSDL để khai thác CSDL.
Bài 1:
3. Hệ cơ sở dữ liệu
a. Khái niệm cơ sở dữ liệu và hệ quản trị CSDL
* Khái niệm hệ quản trị CSDL:
→ Như vậy, để lưu trữ và khai thác thông tin bằng máy tính cần phải có:
- CSDL
-Hệ QTCSDL
-Các thiết bị vật lý (máy tính, đĩa cứng, mạng máy tính...)
Bài 1:
3. Hệ cơ sở dữ liệu
a. Khái niệm cơ sở dữ liệu và hệ quản trị CSDL
Sơ đồ tương tác giữa phần mềm ứng dụng, hệ QTCSDL và CSDL
Phần mềm ứng dụng
Hệ QTCSDL
CSDL
Bài 1:
3. Hệ cơ sở dữ liệu
b. Các mức thể hiện của CSDL
* Mức vật lý:
Là mức hiểu chi tiết như các đối tượng được lưu trữ ntn trong vùng nhớ? Dữ liệu về mỗi đối tượng chiếm bao nhiêu Byte?...được gọi là mức vật lý của hệ CSDL. Nói một cách thì CSDL vật lý của một hệ CSDL là tập hợp các tệp dữ liệu tồn tại trên các thiết bị nhớ.
Bài 1:
3. Hệ cơ sở dữ liệu
b. Các mức thể hiện của CSDL
* Mức khái niệm:
Mức hiểu CSDL như những dữ liệu nào được lưu trữ trong hệ CSDL? Giữa các dữ liệu có các mối quan hệ nào?
Hồ sơ lớp
Họ tên
Ngày sinh
Giới tính
..........
Bài 1:
3. Hệ cơ sở dữ liệu
b. Các mức thể hiện của CSDL
* Mức khung nhìn
Thể hiện phù hợp của CSDL cho mỗi người dùng là một khung nhìn của CSDL. Mức hiểu CSDL của người dùng thông qua khung nhìn được gọi là mức khung nhìn.
Bài 1:
3. Hệ cơ sở dữ liệu
c) Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL
Một hệ CSDL cần có cơ chế để có thể đảm bảo được những yêu câu sau đây:
*)Tính cấu trúc:
CSDL được lưu trữ theo một cấu trúc xác định
Bài 1:
3. Hệ cơ sở dữ liệu
c) Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL
*)Tính cấu trúc:
Tính cấu trúc được thể hiện ở các điểm sau:
Dữ liệu ghi vào CSDL được lưu giữ dưới dạng các bản ghi .
Hệ QTCSDL cần có các công cụ khai báo cấu trúc của CSDL(là các yếu tố để tổ chức dữ liệu: cột, hàng, kiểu của dữ liệu nhập vào cột, hàng...) xem, cập nhật, thay đổi cấu trúc
Bài 1:
3. Hệ cơ sở dữ liệu
c) Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL
*)Tính toàn vẹn:
Các giá trị được lưu trữ trong CSDL phải thỏa mãn một số ràng buộc, tùy theo nhu cầu lưu trữ thông tin.
*)Tính nhất quán:
Sau những thao tác cập nhật dữ liệu và ngay cả khi có sự cố (phần cứng hay phần mềm) xảy ra trong quá trình cập nhật, dữ liệu trong CSDL phải được đảm bảo đúng đắn.
Bài 1:
3. Hệ cơ sở dữ liệu
c) Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL
*)Tính an toàn và bảo mật thông tin:
CSDL cần được bảo vệ an toàn, phải ngăn chặn được những truy xuất không được phép và phải khôi phục được CSDL khi có sự cố ở phần cứng hay phần mềm.
Bài 1:
3. Hệ cơ sở dữ liệu
c) Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL
*)Tính độc lập:
Tính độc lập là Khi khác thác CSDL với những mục đích khác nhau dữ liệu phải độc lập với các ứng dụng, không phụ thuộc vào bài toán cụ thể, không phụ thuộc vào phương tiện lưu trữ và xử lý.
- Có hai mức độc lập dữ liệu: Độc lập mức vật lý và độc lập mức khái niệm
Bài 1:
3. Hệ cơ sở dữ liệu
c) Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL
*) Tính không dư thừa
Trong CSDL không lưu trữ những dữ liệu trùng lặp hoặc những thông tin có thể dễ dàng suy diễn hoặc tính toán được từ những dữ liệu đã có.
Bài 1:
3. Hệ cơ sở dữ liệu
d. Một số ứng dụng
- Cơ sở giáo dục và đào tạo cần quản lý thông tin người học, môn học, kết quả học tập,...
- Cơ sở kinh doanh cần có thông tin về khách hàng, sản phẩm, việc mua bán..
- Cơ sở sản xuất cần quản lý dây truyền thiết bị và theo dõi việc sản xuất các sản phẩm trong các nhà máy, hàng tồn trong kho,...
- Tổ chức tài chính cần lưu thông tin về cổ phần, tình hình kinh doanh, mua bán tài chính như cổ phiếu, trái phiếu,..
Bài 1:
3. Hệ cơ sở dữ liệu
d. Một số ứng dụng
- Cơ quan điều hành các giao dịch qua thẻ tín dụng cần quản lý việc bán hàng bằng thẻ tín dụng và xuất ra các báo cáo tài chính định kì..
- Ngân hàng cần quản lí các tài khoản, khoản vay, các giao dịch hàng ngày,..
- Hãng hàng không cần quản lí các chuyến bay, việc đăng kí vé và lịch bay..
- Tổ chức viễn thông cần ghi nhận các cuộc gọi, hóa đơn hàng tháng, tính toán số dư cho các thẻ gọi trả trước,..
- Những ứng dụng khác.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Thu Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)