Bài 1. Kinh tế Việt Nam

Chia sẻ bởi Lê Thanh Bình | Ngày 26/04/2019 | 112

Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Kinh tế Việt Nam thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
VIỆT NAM
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
DÀN BÀI:
GI?I THI?U CHUNG

I. DI?U KI?N T? NHI�N

II. D�N S? X� H?I

III. KINH T?

ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Tên nước: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Thủ đô: HÀ NỘI
Diện tích: 331.690 km2 (xếp thứ 65 thế giới)
Dân số: 85.789.573 triệu người (01.4.2009)
Ngôn ngữ chính thức: Tiếng Việt
Thể chế chính trị: XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Do ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM lãnh đạo đứng đầu là Tổng bí thư
Đơn vị tiền tệ: Đồng (đ, VNĐ)
Các tôn giáo chính: Phật giáo, Thiên chúa giáo, Tin lành, Cao đài, Hồi giáo.
Núi cao nhất: Fanxipan cao 3.143 m.
GI?I THI?U CHUNG
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Hồ Hoàn Kiếm
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Quốc kỳ: Cờ đỏ sao vàng. 1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký sắc lệnh quy định mẫu quốc kỳ VN là nền đỏ với ngôi sao vàng năm cánh. Và cờ đỏ sao vàng chính thức được tung bay ngày 2.9.1945 trong buổi lễ tuyên bố độc lập.
Quốc ca Việt Nam: Là bài Tiến Quân Ca do nhạc sĩ Văn Cao viết vào cuối tháng 10/1944
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
TBT: NÔNG ĐỨC MẠNH
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Nguyễn Minh Triết – Chủ tịch nước
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Nguyễn Tấn Dũng- Thủ tướng
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
ĐƠN VỊ TIỀN TỆ: Đ (VNĐ)
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Một số loại tiền xu thông dụng hiện nay:
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Đn vị hành chính:
Gồm 63 tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương (Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Can Thơ)
Ngoài ra còn một số hải đảo như: Hoàng Sa và Trường Sa (hiện đang tranh chấp)
Gồm 3 miền chính:
Miền Bắc, Miền Trung, Miền Nam
Các tỉnh đều có thành phố trực thuộc hoặc thị xã (phường, huyện…)

ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
II. ÐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

1. Vị trí địa lý
2. Địa hình
3. Khí hậu
4. Tài nguyên thiên nhiên
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Dựa vào bản đồ Các nước Đông Nam Á và bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam, hãy cho biết nước ta tiếp giáp với các nước nào trên đất liền và trên biển.
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Vị trí địa lý:
Việt Nam là quốc gia nằm trong bán đảo Đông dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam giáp với Trung Quốc ở phía Bắc, Vịnh Thái Lan ở phía Tây Nam, Campuchia và Lào ở phía Tây. Biển đông ở phía đông và nam
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Lãnh thổ Việt nam chụp từ vệ tinh
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Điểm cực Bắc ở vĩ độ 23o23’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang;
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Điểm cực Nam ở vĩ độ 8o34’B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau;
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Điểm cực Tây ở kinh độ 102o09’Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Điểm cực Đông nằm ở kinh độ 109o24’Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Ý NGHĨA CỦA VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ.
a- Ý nghĩa tự nhiên
-Vị trí địa lý đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
Nước ta nằm trọn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên có nền nhiệt độ cao, chan hòa ánh nắng, lại nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch (Tín phong) và gió mùa điển hình nhất trên thế giới, nên khí hậu có hai mùa rõ rệt .
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT

- Tác động của các khối khí di chuyển qua biển kết hợp với vai trò của biển Đông – nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt và ẩm, đã làm cho thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
Vì thế thảm thực vật ở nước ta bốn mùa xanh tốt, rất giàu sức sống khác hẳn với thiên nhiên một số nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi.
Vì sao nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ ?
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT

- Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương; liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải; trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật nên có tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật vô cùng quý giá.
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT

- Vị trí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên giữa miền Bắc với miền Nam, giữa miền núi với đồng bằng, ven biển, hải đảo,hình thành các vùng tự nhiên khác nhau
- Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai; bão, lũ lụt, hạn hán thường xảy ra hằng năm nên cần có các biện pháp phòng chống tích cực và chủ động.
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT

b-Ý nghĩa kinh tế, văn hóa – xã hội và quốc phòng.

- Việt Nam có mối quan hệ qua lại thuận lợi với các nước láng giềng, các nước trong khu vực và với các nước khác trên thế giới nhờ có vị trí dịa lý khá đặc biệt.
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
- Về kinh tế.
Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng với nhiều cảng biển như : Cái Lân, Hải Phòng, Đà Nẵng, Saigon và các sân bay quốc tế : Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất… cùng với các tuyến đường bộ, đường sắt xuyên Á, đường biển, đường hàng không nối liền nước ta với các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á và thế giới
=> tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta giao lưu với các nước.
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT

Hơn thế nữa, nước ta còn là cửa ngõ mở lối ra biển thuận lợi cho Lào, các khu vực đông bắc Thái Lan, Campuchia, Tây Nam Trung Quốc.
Vị trí địa lý thuận lợi của nước ta có ý nghĩa rất quan trọng trong việc phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ, tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
-Về văn hóa – xã hội.

Vị trí liền kề cùng với nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa – xã hội và mối giao lưu lâu đời với các nước trong khu vực đã tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước, đặc biệt với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
-Về an ninh quốc phòng.

Theo quan điểm địa lý chính trị và địa lý quân sự,nước ta có vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, một khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới.
Đặc biệt Biển Đông đối với nước ta là một hướng chiến lược quan trọng trong trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
2. Địa hình:
a. Giới hạn lãnh thổ:
Kinh d? : t? 1020O9` d?n 109030` Dơng
Vi d? : t? 8010` d?n 23024` B?c
- L�nh th? Vi?t Nam n?m g?n trong m�i gi? th? 7 GMT.

ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
b. Diện tích:
* Di?n tích d?t li?n: 331.690 km2, Kho?ng c�ch (du?ng chim bay) gi?a c?c nam v� c?c b?c l�: 1.650 km. Kho?ng c�ch dơng t�y t?i da: 600 km (B?c b?), 400 km (Nam b?), v� h?p nh?t l� 50 km (Qu?ng Bình)
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT

c. Địa hình:
* Toàn vẹn lãnh thổ VN có diện tích đất liền là: 331.690 km2, biên giới đất liền dài 3.730km
* Đại bộ phận lãnh thổ được bao trùm bởi đồi núi, . Tuy không cao nhưng hiểm trở. Hệ thống núi kéo dài từ biên giới Tây Bắc – Đông Nam, có chiều dài tổng cộng 1.400 km, nhiều nơi núi còn lan ra biển.
* Núi và cao nguyên chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ. Chia làm 4 vùng chính:
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT

* Vùng Núi Đông Bắc: Kéo dài từ thung lũng sông Hồng đến vịnh Bắc bộ. Đỉnh núi cao nhất là: Tây Côn Lĩnh (Hà Giang) cao 2.431m
* Vùng núi Tây Bắc: Kéo dài từ biên giới phía Bắc (giáp Trung Quốc) tới phía tây tỉnh Thanh Hóa. Đây là vùng núi cao hùng vĩ có Tp. Sapa (1.500m), là nơi nghỉ mát lý tưởng. Ngoài ra còn có đỉnh núi Phansiphan cao nhất đông dương (3.143m)
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Sa Pa
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT


V�ng n�i Tru?ng son B?c:
K�o d�i t? phía t�y t?nh Thanh Hĩa d?n Qu?ng Nam - D� N?ng
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Đèo HẢI VÂN
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT


* Vùng núi Trường sơn nam:
Nằm ở phía tây các tỉnh Nam Trung Bộ. Phía sau dãy núi là Tây Nguyên (cao nguyên phía Tây). Nơi đây có Tp Dalat (1.500m), khí hậu mát mẽ quanh năm (thuận lợi cho du lịch)
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Đồi Cù - Tp Dalat
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Đồng Bằng:
Có hai đồng bằng lớn:
- Đồng bằng châu thổ Sông Hồng (Đồng bằng Bắc bộ)
- Đồng bằng Sông cửu Long (Đồng bằng Nam bộ)

ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT

* D?ng b?ng sơng H?ng cĩ di?n tích 15.000 km2, ph� sa du?c b?i d?p b?i 2 con sơng l?n l� Sơng H?ng v� Sơng Th�i Bình. Cĩ b? m?t kh� b?ng ph?ng v� tho?i d?n v? phía dơng, dơng nam ra bi?n.
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT


* D?ng b?ng Sơng C?u Long cĩ di?n tích r?ng tr�n 54.225 km2. L� v�ng d?t phì nhi�u, khí h?u thu?n l?i, l� v?a l�a l?n nh?t c?a Vi?t Nam.
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Sông ngòi:

- Hệ thống sông ngòi chằng chịt. Trên lãnh thổ VN có khoảng 2.860 sông ngòi lớn nhỏ.
- Những sông chính có tổng chiều dài là 41.000 km với tổng lưu lượng gần 300 tỷ m3 nước và 3.100 km kênh rạch.
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
- Sơng H?ng d�i: 1.149 km cĩ 510km ch?y tr�n l�nh th? Vi?t Nam.
Sơng MeKong (4.220Km) trong dĩ cĩ 220km ch?y tr�n l�nh th? VN
Ngồi ra, m?t s? h? t? nhi�n nhu: H? T�y (mi?n B?c), Bi?n H?, H? Lak (T�y nguy�n)
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Bi?n:
* B? bi?n VN tr?i d�i v� u?n lu?n kho?ng 3.260km, v� th?m l?c d?a r?ng hon 1.000.000 km2
* B? bi?n l�c nhơ ra t?o th�nh b�n d?o nh?, khi vịng l?i hình th�nh v�ng v?nh v� c?ng l?n.
* T?o di?u ki?n thu?n l?i cho vi?c x�y d?ng c?ng l?n v� giao thuong b?ng du?ng bi?n, ti?m nang du l?ch bi?n
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Tóm lại:

Biển VN nằm trên đường giao thông quốc tế từ Đông – Tây, từ Bắc xuống Nam, vì vậy có vị trí quân sự hết sức quan trọng. Là một đường giao thông huyết mạch ở ĐNA.
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
3. Khí Hậu:
Việt Nam hoàn toàn nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa với đặc điểm khí hậu nóng ẩm mưa nhiều và mưa theo mùa.
Do VN nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới của nửa cầu bắc. Nên nhiệt độ trung bình tương đối cao từ 220C – 270C

ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Có hai mùa rõ rệt: Mùa khô và mùa mưa.
- Mùa mưa bắt đầu khoảng từ cuối tháng 4 đầu tháng năm cho đến hết tháng 10.
- Lượng mưa trung bình năm từ 1.500 – 2.000mm.
Độ ẩm: 80%
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT


Mùa khô từ tháng 10 cho đến hết tháng 3 năm sau.
Tuy nhiên một số tỉnh phía Bắc có khí hậu 4 mùa rõ rệt.
Nhìn chung khí hậu VN có một mùa nóng mưa nhiều và một mùa ít mưa.
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT


Tóm lại: Khí hậu VN thay đổi rõ rệt là do các yếu tố sau:
- Chịu sự ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc
- Sự phức tạp về địa hình.
- Do nằm dọc theo bờ biển.
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Baõo Chanchu – 5/2006
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Lu?ng mua trung bình nam c?a m?t s? th�nh ph? l?n:
- H� N?i: 1.800 mm/nam
- H?i Phịng:
- Hu?: 2.867 mm/nam
- D� N?ng:
- Tp H? Chí Minh: 1.910mm/nam
- C?n Tho:
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
4. Tài Nguyên Thiên Nhiên:
Kết quả thăm dò địa chất khoáng sản cho biết, VN có khoảng 5.000 mỏ và điểm quặng với 60 loại khác nhau.
Vàng: Phân bố rộng khắp lãnh thổ,trữ lượng ước tính từ 5.000kg – 11.000 kg (Sông Đà, Mã, Hồng…)
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
- Than đá (trias muộn) có giá trị KT cao (6.6tỷ tấn): Quảng Ninh
- Sắt (300 mỏ và điểm quặng sắt) tập trung ở Yên Bái, Cao Bằng, Thái Nguyên…
+ Mỏ: Thạch Khê: 544tr tấn (lớn nhất VN, ven biển cách Hà Tĩnh 7km
+ Mỏ: Quý Xa: 119tr tấn (Sông Hồng – Lào Cai)
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
- Bo-xít (2.772 triệu tấn)
- Thiếc (trữ lượng ước tính 13.582 nghìn tấn) phân bố ở Tam Đảo, Quỳ Hợp, Đa Chay, Đalat
- Một số kim loai quý hiếm.
Nhìn chung: Có nhiều loại khoáng sản phong phú và tập trung chủ yếu ở miền Bắc và miền trung.
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Nhà máy sản xuất thép
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Khai thác khoáng sản ở Ninh Bình
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT


- T�i nguy�n du?i d�y bi?n phong ph� nhu: Thi?c, Ti-tan, Di-ricon, Th?ch anh, Nhơm, S?t, Mang-gan, D?ng, K?n.
- Mu?i an ch?a trong nu?c bi?n trung bình 3.500gr/m2.

ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
- Tr? lu?ng d?u khí ngồi khoi Mi?n nam VN cĩ th? chi?m 25% tr? lu?ng d?u khí ? Bi?n Dơng.
- V?i tr? lu?ng tr�n, cĩ th? khai th�c 20 tri?u t?n/nam.
- Tr? lu?ng d?u khí c?a tồn th?m l?c d?a VN u?c kho?ng 10t? t?n, khí d?t cĩ tr? lu?ng 3 nghìn t? m3/nam.
- Tr? lu?ng c� kho?ng 51 v?n t?n
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Tài nguyên rừng:
Rừng và đất chiếm diện tích lớn
trên toàn lãnh thổ
- Rừng Ba Vì (Hà Tây)
- Rừng Cát Bà (Hải Phòng)
- Rừng Cúc Phương (Ninh Bình)
- Rùng Cát Tiên (Đồng Nai)
- Độ che phủ rừng tự nhiên và rừng trồng là: 12.3triệu ha chiếm 37% tổng diện tích

ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
- Các loại gỗ quý như: Lim, Gụ, Mun, Thông, Bách, Tùng, Sú.
- Một số loài động vật Quý hiếm
nằm trong sách đỏ VN
- Thực vật phong phú, có khoảng
12.000 loại thực vật: 800 loài rêu,
600 loài nấm, khoảng 1500 loài cây hoang dại có thể làm dược liệu.
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT

Động vật phong phú:
- 774 loài chim, 273 loài thú, 180
loài bò sát, 80 lưỡng cư, 475 loài cá
nước ngọt, 1.650 loài cá ở rừng
ngập mặn.
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
THIEÂN TAI
- Baõo
- Luõ luït
- Gioâng Nhieät
- Möa ñaù
- Loác xoaùy
Trung bình haøng naêm coù 6-10 côn
baõo vaø aùp thaùp nhieät ñôùi ñi qua.
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
II. DÂN SỐ - XÃ HỘI:
- Dân cư
- Gia đình
- Tôn Giáo
- Giáo dục
- Y tế bảo hiểm xã hội
- Giao thông
- Con người
- Đời sống tinh thần
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
a. Dân cư: (2004)
* Cơ cấu độ tuổi:
- Nữ: 41,15 triệu người (50,86%)
- Nam: 39,75 triệu người (49,14%)
0-14 tuổi: 27%
15-59 tuổi: 64%
Trên 60 tuổi: 9%
* Tỉ lệ tăng dân số: 1.3%
* Tỉ lệ sinh: 19,58 sinh/1.000 dân
* Tỉ lệ tử: 6,14 tử/1.000 dân
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
27%
64%
9%
Biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta
năm 2005 (ĐVT: %)
Từ 0 đến 14 tuổi
Từ 15 đến 59 tuổi
Từ 60 tuổi trở lên
CHÚ THÍCH
Hãy nhận xét cơ cấu
dân số theo tuổi của nước
ta qua biểu đồ sau.
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
- 1990 - 2000 dân số giảm từ 1,92% -> 1,32%.
Đến năm 2003 -> 1,47%
- Mật độ dân số: 230/km2
Dân số tập trung ở các vùng Nông
nghiệp, nông thôn: 74%
Số còn lại tập trung tại các Tp lớn.
Nhìn chung, VN là quốc gia có dân số trẻ.
- 50% đang trong độ tuổi lao động.
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
0
21-26
1.86
36- 39
31- 36
39- 43
43- 51
51- 54
54- 60
60- 65
65- 70
70- 76
76- 79
79- 89
89- 99
99- 02
02- 05
26- 31
0.69
1.39
%
năm
1.09
3.06
0.5
1.32
1.32
1.7
2.1
2.16
3.0
3.24
2.93
1.1
3.93
Biểu đồ tỉ lệ gia tăng dân số
trung bình năm qua các giai đoạn
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
VN là một quốc gia đa chủng tộc
Với tổng số 54 dân tộc. Trong đó,
Dân tộc Kinh chiếm 87% dân số cả
nước (khoảng 70 triệu người)
Số còn lại là các dân tộc thiểu số.
Dân tộc Tày: 1.600.000 người
Dân tộc Thái: 1.449.000 người
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Dân tộc Mường: 1.230.100 người
Dân tộc Hoa: 913.250 người
Người Khơ-me: 1.112.300 người
Người Nùng: 914.400 người
H`Mông: 896.300 người
Người Dao: 685.500 người
Số dân tộc còn lại có dân số dưới 5 trăm ngàn người (Gia-rai, K-ho, Chăm, E-Đê, Ba-na, Xơ-Đăng
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Mỗi dân tộc đều có bản sắc văn
hóa riêng:
Tổ chức (UNESCO) 2005 đã công
nhận văn hóa cồng chiêng Tây
Nguyên là di sản VH thế giới.
Người Chăm cũng từng có nền VH phát triển rực rỡ.
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
VH Cồng Chiêng - Gia-rai, Êdê
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
b. Gia đình:
Gia đình VN có truyền thống
nhiều thế hệ: Ông Bà, cha mẹ và
con cái.
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
c. Tôn giáo:
Là một quốc gia có nhiều dân tộc nên
VN có nhiều loại tôn giáo, tín ngưỡng
khác nhau
Tôn giáo có nguồn gốc từ Phương đông như: Phật giáo, Nho giáo, Lão giáo.
Tôn giáo có nguồn gốc từ Phương tây
như: Công giáo và Tin lành, Ky tô giáo.

ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Đạo có nguồn gốc từ VN như:
Đạo Cao đài, Phật giáo Hòa Hảo.
Ngoài ra, còn có đạo Hồi giáo (60nghìn tín đồ tập trung chủ yếu ở phía nam)
VN được ví như là bảo tàng tôn
giáo của Thế giới.
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
d. Giáo dục:
Cả nước có khoảng 22,3 triệu
học sinh, sinh viên (2005)
Ngân sách chi GD chiếm 10% tổng chi ngân sách cả nước.
Tỉ lệ biết chữ: 92% dân số cả
nước (cao hơn so với các nước ĐNÁ)
Trẻ dưới 5 tuổi đều được đến trường
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
- Phổ cập GD tiểu học 1991
- Trung học CS được phổ cập ở Tp
và các vùng Kinh tế trọng điểm.
- Chính sách: Đổi mới QLGD, cải
thiện đội ngũ giáo viên và cán bộ
QLGD, hợp tác quốc tế về GDĐT, tăng
ngân sách giáo dục.
Xác định lại mục tiêu đào tạo, phát
triển nguồn nhân lực, phát triển các
ngành học.
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Tỉ lệ biết chữ một số nước trong khu vực (%)
2000
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
e. Y tế bảo hiểm:
- Cả nước có 13.149 cơ sở ytế
- 99.300 Y bác si.
- 1.66 triệu người được cấp thẻ
bảo hiểm miễn phí.
- 2.5 triệu người được cấp giấy
khám chữa bệnh miễn phí.

ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
f. Giao thông:
- Đường bộ: 86.327 km (1995)
- Đường sắt: 3.219 km (1995)
- Đường hàng không:
Việt Nam Airline (17 đường
bay quốc tế và 16 đường bay nội
dịa)
Hãng Pacific Airline
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT

- Đường biển:
Một số cảng biển chính: Hòn
Gai, Hải Phòng, Đà Nẵng, Quy
Nhơn, Cam Ranh, Vũng Tàu, Sài Gòn.
Phương tiện giao thông đường bộ
chủ yếu là xe gắn máy
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Tổng chiều dài đường sắt:
Phương tiện giao thông công cộng
thấp kém, ít phát triển.
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
g. Con người:
Con người VN cần cù, chịu khó,thông minh, giàu lòng vị tha va �khiêm nhường.
Chỉ số HDI của VN tăng từ 0,686- 0,691xếp hạng 112 trê�n tổng số 177 quốc gia
Tuổi thọ trung bình từ 68,6 lên 69 (số liệu năm 2004)

ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
h. Đời sống tinh thần:
Là một quốc gia đa chủng tộc nên bản sắc Văn hoá đa dạng, mỗi vùng có sắc nét riêng.
Các lễ hội truyền thống mang đậm bản sắc dân tộc.
M?t s? l? h?i truy?n th?ng:

ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Lễ hội đâm trâu của đồng bào tây nguyên
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Lễ hội đua thuyền của người Việt
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Loại hình nghệ thuật: Chèo, Tuồng, Hát bội, Cải lương
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Rối nước, đàn bầu và đàn tranh
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Các ngày lễ trong năm:
- Ngày 1 tháng 1: Tết dương lịch
- Tết Nguyên đán: 4 ngày
- Lễ 30-4: Ngày thống nhất đất nước.
- Ngày 1-5: Ngày Quốc Tế lao d?ng
- Ngày quốc khánh: 2-9
- Ngày giỗ tổ Hùng Vương (10.3 AL)
- Lễ hội Chùa Hương 15-2
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Bánh chưng ngày Tết
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
BÁN HÀNG TRÊN SÔNG
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Ẩm thực
Đa dạng, mang phong cách riêng của 3 miền
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Phôû Haø Noäi
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Mì Quảng Bún Bò Huế
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Hủ Tiếu
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT

III. KINH TẾ VIỆT NAM
1. Tổng Quan Kinh Tế VN
2. Các ngành Kinh Tế
3. Phân vùng địa lí vùng kinh tế
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
1. Tổng Quan:
1.1. M?t s? d?c di?m c?a n?n kinh t? tru?c d?i m?i
1945-1954: Kinh tế gặp vô vàn khó Khăn và lạc hậu (giặc dốt, giặc đói và giặc ngoại xâm)
1954: Bắt đầu khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh như ngành
Nông nghiệp và GTVT. Nền KT có nhiều thành phần tham gia.
1958: Thực hiện cải tạo XHCN về kinh tế. Hình thành mô hình phát triển t?p trung, Nh� nu?c ph�n ph?i s?n ph?m b?ng ti?n luong dinh m?c v� bao c?p qua tem phi?u.
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT

- Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965):
Phát triển Y tế, giáo dục và công
trình công cộng. Kết quả là nông
nghiệp được phục hồi nhanh chóng và
nhiều cơ sở CN nặng ra đời.
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Từ 1965 -1975 nền kinh tế VN trong
Thời kỳ chiến tranh.
1975 - 1986:
- Kế hoạch 5 năm lần thứ 2 (1976 - 1980):
Xây dựng cơ sở vật kỹ thuật XHCN, hình thành cơ cấu kinh tế mới Công - Nông nghiệp. Cải thiện đời sống vật chất và văn hóa.


ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
- Keá hoaïch 5 naêm laàn thöù 3 (1981-1985)

Tieáp tuïc xaây döïng kyõ thuaät cuûa
XHCN, thuùc ñaåy saûn xuaát noâng nghieäp,
haøng tieâu duøng vaø xuaát khaåu. Cuûng coá
quoác phoøng vaø giöõ vöõng an ninh traät töï.
Keát quaû laø saûn xuaát taêng khaù, ñôøi
soáng nhaân daân ñöôïc caûi thieän.
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Tóm lại: 1975 -1986
Nền Kinh tế kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao cấp. Thiếu cân đối và khủng hoảng trầm trọng
Một vài số liệu trong thời kỳ này:
- Sản xuất đình trệ, tăng trưởng KT chỉ đạt 0,4%/năm
- Tỉ lệ tăng dân số trên 2,3%/năm
- Nhập khẩu lương thực 1.576 triệu tấn (1980). Nhập khẩu nhiều gấp 5 lần xuất khẩu.
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
- Giá cả tăng hàng năm 20%
- Nhu yếu phẩm thiếu trầm trọng
- Đầu những năm 1980: Lạm phát từ 30->50%
- Đến cuối năm 1985: Lạm phát tăng lên 587,2%
- Siêu lạm phát 1986: 774,7%
Đời sống nhân dân hết sức khó khăn.
Đứng trước tình hình đó Chính phủ
VN quyết định đổi mới đất nước.
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
1.2. Công cuộc đổi mới đất nước:
a. Giai đoạn 1986-1990:
Giai đoạn đầu đổi mới: Tổng sản phẩm trong nước tăng 3,9%/năm.
Đưa ra chế độ khoán nông nghiệp, giao đất cho nông dân, lấy hộ nông dân làm đơn vị kinh tế.
Một số thành tựu trong giai đoạn này:
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
- Từ một nước phải nhập khẩu gạo VN
Vươt lên trở thành nước xuất khẩu gạo (1989)1 triệu tấn. Đến năm 1990 trở
thành nước xuất khẩu gạo thứ 3 thế giới
với 1,5 triệu tấn.
- Một số ngành công nghiệp then chốt
tăng trưởng khá. (ximăng, thép cán, điện, dầu thô)
- Xuất nhập khẩu tăng 28,0%/năm

ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
- Tỉ lệ nhập siêu giảm mạnh
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Tóm lại:
Thành công ở giai đoạn này là SX
được phục hồi. Kinh tế tăng trưởng và
lạm phát bị đẩy lùi.
b. Giai đoạn 1991-1996:
Đại hội VII của ĐCSVN tháng 6/1991 đã đưa ra chiến lược " Ổn định và phát triển KT-XH đến năm 2000"
Thực hiện kế hoạch 5 năm 1991-1995.
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
- Đổi mới cơ chế Quản lý kinh tế
- Đổi mới cơ cấu Kinh tế.
- Tăng cường công tác nghiên cứu
khoa học công nghệ.
- Đẩy lùi lạm phát.
- Tăng cường kinh tế đối ngoại.
Kết quả:
Nền kinh tế tiếp tục tăng trưởng cao,
lạm phát bị đầy lùi. Tổng sản phẩm
trong nước bình quân tăng 8,2%.
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
- Sản xuất NN phát triển vững chắc
và bền vững, bình quân mỗi năm tăng
1 triệu tấn.
- Sản xuất CN bình quân mỗi năm
13,5%.
- Đầu tư nước ngoài (FDI): 20,413 tỷ
USD.
- Kim ngạch xuất khẩu bình quân mỗi năm tăng 27%.
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
- Hình thành các vùng trọng điểm,
các khu CN, khu chế xuất. Các vùng
chuyên canh SX lương thực, thực phẩm
và cây công nghiệp.
- Lập mối quan hệ với các nước và
trung tâm KT-CT lớn trên thế giới
(APEC, WTO)
- 28/7/1995: Gia nhập ASEAN
- Bình thường hóa quan hệ với Mỹ
(1995).
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
- Ký hiệp định khung với EU (1995)
- Có quan hệ KT với hơn 120 quốc gia.
- Đời sống nhân dân được cải thiện, số hộ nghèo giảm, mỗi năm tăng thêm
1 triệu lao động.
c. giai đoạn 1996 - nay:
Mục tiêu: Phấn đấu đến 2020 " Đưa
VN trở thành một nước có CN hiện đại, co c?u kinh t? h?p lí, đời sống vật chất
và tinh thần cao.
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT

An ninh quốc phòng vững chắc, dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng và văn minh."
1996-1997: GDP bình quân đạt 9% cao hơn giai đoạn 1.
- Nông-Lâm-Ngư nghiệp tăng: 4.8%
- Công nghiệp tăng 13.8%
- Kim ngạch xuất khẩu bình quân tăng 28,4%/năm.
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
- Lạm phát giảm 4.3% (1997)
- Về phía chính phủ:
* Ban hành và thực thi luật doanh
nghiệp. Cải cách thủ tục hành chánh.
* Sửa đổi luật đầu tư nước ngoài.
* Cải thiện môi trường đầu tư.
* Cải cách tài chánh
* Chủ động cam kết hội nhập KTế
quốc tế và khu vực.
* Thu hút vốn đầu tư nước ngoài
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT

Một vài số liệu kinh tế
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Kế hoạch 2001-2005:
Mục tiêu: Thúc đẩy tăng trưởng kinh
tế và chất lượng phát triển XH của đất
Nước. Đưa VN trở thành một nước CN
hiện đại vào năm 2020
Kết quả:
Đầu tư nước ngoài (FDI) 40 tỷ USD
GDP 485USD/người (2003)

ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Một vài số liệu kinh tế
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
3. Các ng�nh kinh tế:
3.1. Nông - Lâm - Ngư nghiệp:
Diện tích trồng lúa nước chiếm 70%
diện tích đất gieo trồng.
VN là một quốc gia có nền VH lúa
nước lâu đời. Sản phẩm NN quan trọng
nhất là lúa gạo_nguồn lương thực
chính của quốc gia. Ngoài ra, một số
loại cây ngắn ngày : Ngô, đậu, sắn,
khoai, các loại hoa quả và rau sạch
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Từ một quốc gia thiếu lương thực VN
trở thành nuớc xuất khẩu gạo xếp thứ 2
thế giới từ năm 1989 đến nay. Đảm
Bảo được an Ninh lương thực quốc gia.
Tổng sản lượng nông nghiệp:
Triệu tấn
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Số lượng xuất khẩu gạo trung bình
hàng năm từ 3,5 - 4 triệu tấn gạo.
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
(2005) Xuất khẩu đạt 5,2 triệu tấn gạo
với kim ngạch 1.4tỷ USD
Trồng trọt - chăn nuôi:
Phát triển cây CN dài ngày như (thâm canh): Cafê, Chè được trồng chủ yếu ở Tây nguyên
Cafe trở thành hàng nông sản có giá
trị xuất khẩu lớn xếp thứ 2.
2004: xuất khẩu 904 nghìn tấn cafê đạt kim ngạch 659 triệu USD
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
CAFE
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Một số cây công nghiệp chủ lực
Năm 2004
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT

Tóm lại:
Cây CN mang lại giá trị KT cao nhưng
chất lượng vẫn không cao so với các
nước trong khu vực.
Chăn nuôi:
Chăn nuôi chủ yếu cung cấp thị trường trong nước.

ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Thủy Hải sản:
Chủ yếu tập trung ở phía nam Việt
Nam, Là một trong những ngành kinh
tế mũi nhọn của VN.
Năm 2005 xuất khẩu đạt 2.2tỷ USD
thu về 270 triệu USD.
Lâm Nghiệp:
Chủ yếu trồng rừng và khai thác rừng,
Xuất khẩu đồ gỗ gia dụng và lâm sản đạt 1,2 tỷ USD
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT

3.2. Công nghiệp:
* Công nghiệp nặng:
Công nghiệp đóng tàu, khai thác dầu,
Công nghiệp xây dựng.
* Công nghiệp nhẹ:
Công nghiệp dệt may, dày dép
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
a. Ngành công nghiệp đóng tàu:
Chính phủ đẩy mạnh đầu tư Chương
Trình phát triển Công nghiệp tàu thủy
từ 2002-2010
Đầu tư phát triển công nghệ mới (Nhập khẩu Công nghệ cao của các
nước phát triển)
(2005) Doanh thu tiêu thụ trong nước là 250 triệu USD
Xuất khẩu được 71 triệu USD
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT

Dự kiến: 2010 sẽ đạt 5,11 tỷ $
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
b. Ngành CN dầu khí:
Là ngành xuất khẩu mũi nhọn của VN:
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Nhà máy lọc dầu Dung Quất, thuộc Khu kinh tế Dung Quất, là nhà máy lọc dầu đầu tiên của Việt Nam xây dựng thuộc địa phận xã Bình Thuận và Bình Trị, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.Đây là một trong những dự án kinh tế lớn, trọng điểm quốc gia của Việt Nam trong giai đoạn đầu thế kỷ 21.
Nhà máy chiếm diện tích khoảng 338 ha mặt đất và 471 ha mặt biển và có công suất 6.5 triệu tấn dầu thô/năm tương đương 148.000 thùng/ngày dự kiến đáp ứng khoảng 30% nhu cầu tiêu thụ xăng dầu ở Việt Nam.
NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
c. Công nghiệp ôtô:
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT

d. Công nghiệp luyện thép: Tăng trưởng ổn định. Tuy nhiên vẫn còn phụ thuộc nhập khẩu phôi thép
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
e. Công nghiệp khai thác than đá:
2000 - 2005: Xuất khẩu than đá 44,2 triệu tấn. Kim ngạch thu được 1,389 tỷ USD
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
f. Coâng nghieäp deät may: Laø ngaønh xuaát
khaåu muõi nhoïn cuûa VN
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
NGAØNH GIAØY DA
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Số liệu tăng trưởng kinh tế
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Tóm lại:
Ngành CN Việt Nam đang ngày càng khẳng định mình. Tuy nhiên:
- Quy mô các doanh nghiệp còn nhỏ lẻ
- Công nghệ còn lạc hậu, thô sơ so với
các nước trong khu vực.
- Chất lượng hạn chế
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
3.3. NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
- GTVT, như K.Mác khẳng định, là ngành sản xuất vật chất quan trọng đứng hàng thứ tư, sau công nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến và sản xuất nông nghiệp. Bản thân nó không làm ra sản phẩm, hay làm tăng khối lượng, hoặc làm thay đổi tính chất của sản phẩm, mà chỉ chuyển dịch vị trí của sản phẩm từ nơi này đến nơi khác, làm tăng giá trị của sản phẩm làm ra.
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Hình thành mối liên hệ giữa các ngành, các vùng (cũng như nội bộ từng ngành, từng vùng với nhau); Gắn kết vùng nguyên liệu – sản xuất; Giữa sản xuất – tiêu dùng; Góp phần hình thành và phát triển sự PCLĐ theo ngành và theo lãnh thổ, cũng như sự PCLĐ với khu vực và quốc tế; GTVT còn tạo điều kiện để nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân; Nâng cao vai trò phòng thủ đất nước; GTVT là một ngành sản xuất vật chất độc đáo, nó góp phần điều khiển các hoạt động kinh tế; qui định sự thành - bại trong sản xuất và kinh doanh; Là một chỉ tiêu để đánh giá trình độ phát triển KT-XH của một quốc gia.
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Lược đồ GTVT Việt Nam
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
3.4. Tài chính ngân hàng:
Phát triển ổn định, Thị trường chứng khoán tăng (8.084 tỷ đồng)
Phát triển nhiều dịch vụ:
- Dịch vụ bất động sản
- Dịch vụ rút tiền tự động.
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
4. ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ


ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
TRUNG DU-MIỀN NÚI BẮC BỘ
4.1
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Trung Quốc: phía Bắc
Lào: phía Tây
Bắc Trung bộ:
Đồng bằng sông Hồng:
Vịnh Bắc Bộ:
phía Đông nam
Phía Nam
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Diện tích: 101 nghìn km2
Dân số hơn 12 triệu (2006)
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
- Quảng Ninh là vùng than lớn bậc nhất và chất lượng than tốt nhất Đông Nam Á, khai thác hơn 30 triệu tấn/năm, làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện và xuất khẩu.
Than đá
4.1.1. KHÁI THÁC , CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN VÀ THỦY ĐIỆN.
a. Thế mạnh về khai thác và chế biến khoáng sản.
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT

Quặng sắt: có nhiều ở Thái Nguyên, Yên Bái.
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Quặng thiếc
- Quặng đồng, niken ở Sơn La, đất hiếm ở Lai Châu, chì , kẽm ở Bắc Cạn, đồng, vàng ở Lào Cai.
- Quặng thiếc và bô xít ở Cao Bằng, sản xuất 1000 tấn thiếc /năm.
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
- Quặng Apatít ở Lào Cai, sản lượng khai thác 600.000 tấn/năm, sản xuất phân lân.
- Ngoài ra còn nhiều mỏ khoáng sản khác .
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Trữ năng thủy điện của hệ thống sông Hồng: 11 triệu KW (chiếm 1/3 toàn quốc).
Riêng dòng sông Đà gần 6 triệu KW
Thác nước trên sông Đà
b. Th?y di?n
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Đang khai thác nhà máy thủy điện Thác Bà trên sông Chảy ( 110 MW)
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Nhà máy thủy điện Hoà Bình trên sông Đà (1920 MW)
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Nhà máy thủy điện Hoà Bình
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Đang xây dựng nhà máy thủy điện Sơn La, trên sông Đà, công suất 2400 MW.
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Đang xây dựng thủy điện Tuyên Quang (sông Gâm)
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
4.1.2. TRỒNG VÀ CHẾ BIẾN CÂY CÔNG NGHIỆP, CÂY DƯỢC LIỆU, RAU QUẢ CẬN NHIỆT VÀ ÔN ĐỚI.
a. Những điều kiện để phát triển.
- Đất:
Đất fertalit và đất phù sa cổ ở trung du, đất phù sa ở dọc các thung lũng sông và các cánh đồng trên núi.
Khí hậu: nhiệt đới, ẩm, gió mùa, có một mùa đông lạnh, chịu ảnh hưởng sâu sắc của địa hình miền núi.
Tuy nhiên: mùa đông có rét đậm, rét hại, sương muối và thiếu nước.
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Giao thông đang phát triển, đồng bào có nhiều kinh nghiệm trong trồng trọt, Nhà nước đầu tư vốn, thị trường tiêu thụ mạnh, nhưng các cơ sở công nghiệp chế biến còn thiếu.
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
b. Các cây trồng.
- Cây chè: có diện tích lớn nhất nước ta, chè ngon trồng ở tỉnh Phú Thọ, Thái Nguyên , Yên Bái, Hà Giang , Sơn La .
ĐỒI CHÈ
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
- Cây thuốc: tam thất, đỗ trọng , thảo qủa, hồi, đương qui…trồng ở tỉnh Cao Bằng , Lạng Sơn, và trên vùng núi Hoàng Liên Sơn.
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Hoa đào
- Cây ăn quả: mận , đào , lê.
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Hoa đào
- Cây ăn quả: mận , đào , lê.
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Hoa đào
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
HOA MẬN
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Rau ôn đới như su su, bắp cải, xu hào , cà rốt, khoai tây … trồng khắp nơi.
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Sa Pa trồng và sản xuất hạt giống rau quanh năm và còn trồng hoa xuất khẩu.
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Sa Pa trồng và sản xuất hạt giống rau quanh năm và còn trồng hoa xuất khẩu.
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
4.1.3. CHĂN NUÔI GIA SÚC.
Có nhiều đồng cỏ nuôi trâu, bò, ngựa.
Bò sữa nuôi ở cao nguyên Mộc Châu (Sơn La).
Trâu, bò lấy thịt: nuôi khắp nơi. Năm 2005 đàn trâu 1,7 triệu con (chiếm 1/2 đàn trâu cả nước) . Đàn bò: 900 nghìn con (chiếm 16% so với cả nước)
Đàn heo: 5,8 triệu con (chiếm 21% so cả nước).
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
- Đánh bắt xa bờ và nuôi trồng hải sản
4.1.4. KINH TẾ BIỂN.
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Du lịch biển và đảo (Vịnh Hạ Long)
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Giao thông biển (cảng Cái Lân)
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
4.2. D?NG B?NG SễNG H?NG
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT


Diện tích: 15 nghìn km2 = 4,5% diện tích toàn quốc.

Dân số : 18,2 tr người = 21,6% dân số toàn quốc.

- Hành chính : gồm 10 tỉnh, thành ….
1
2
3
4
5
6
7
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
1. CÁC THẾ MẠNH CHỦ YẾU CỦA VÙNG
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ
TỰ NHIÊN
KINH TẾ - XÃ HỘI

Đất NN
51,2%
Dtích
Đbằng
Nước
phong
phú
Bờ biển
dài
400 km
Khoáng
sản
không
nhiều
Dân

đông
Cơ sở
hạ
tầng
tốt
Cơ sở
VCKT
hoàn
thiện
Thế
mạnh
khác
Trong
vùng
KT
trọng
điểm
Giáp
các
vùng…
và biển
Trong
đó
70% là
đất
phù
sa
màu
mỡ
Sông
Hồng,
SThái
Bình
Nước
ngầm,
nước
khoáng
N.nóng
Thủy
hải
sản
- Du
lịch
- Hải
cảng

Đá
vôi,
sét,
cao
lanh.
Than
nâu.
Khí tự
nhiên
Lao
động
dồi
dào

kinh
nghiệm
& trình
độ
Mạng
lưới
giao
thông.
Điện,
nước
bảo
đảm
Thủy
lợi,
trại
giống,
nhà
máy,

nghiệp
Thị
trường
Lịch
sử
khai
thác


ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT

Dân số đông nhất, mật độ 1225 ng/km2 , gấp 4,8 lần mật độ trung bình cả nước. Việc làm trở thành vấn đề nan giải, nhất là ở thành thị
Tài nguyên không nhiều, sử dụng chưa hợp lí, phần lớn nguyên liệu nhập từ ngoài vùng. Một số tài nguyên khai thác quá mức bị xuống cấp
Có nhiều thiên tai: bão, lụt, hạn hán.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm,chưa phát huy hết thế mạnh.


2. Hạn chế chủ yếu của vùng
So sánh
về sự phân
bố dân cư
và tài nguyên
của đồng bằng
sông Hồng
với cả nước ?
Trang 11 Atlat Địa lí VN
Trang 6 Atlat Địa lí VN
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT

4.3. BẮC TRUNG BỘ
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
4.3.1. Khái quát chung.
Vùng Bắc Trung Bộ
* gồm các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tỉnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế.
Dãy núi Bạch Mã, nơi có đèo Hải Vân, được coi là ranh giới tự nhiên giữa Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
Bắc Trung Bộ có
* Diện tích tự nhiên 51,5 nghìn km2,
* Số dân 10,6 triệu người (năm 2006),
* Chiếm 15,6% diện tích và 12,7% số dân cả nước.
Hãy xác định trên bản đồ Hành chính Việt Nam vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ.
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Về mặt tự nhiên, Bắc Trung Bộ thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
* Ở Thanh Hóa và một phần Nghệ An,
+ khí hậu có tính chất chuyển tiếp giữa Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ,
+ vẫn còn chịu ảnh hưởng khá mạnh của gió mùa Đông Bắc về mùa đông.
* Dãy núi Trường Sơn Bắc, biên giới tự nhiên giữa Việt Nam và Lào với các đèo thấp,
+ Làm cho về mùa hạ có hiện tượng gió phơn Tây Nam thổi mạnh, nhiều ngày thời tiết nóng và khô.
+ Nhưng ngay sau những ngày hạn hán, có thể bão ập đến đem theo mưa lớn và nước lũ, triều cường gây thiệt hại cho sản xuất và đời sống.
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Về mặt tự nhiên, Bắc Trung Bộ thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
* Ở Thanh Hóa và một phần Nghệ An,
+ Khí hậu có tính chất chuyển tiếp giữa Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ,
+ Vẫn còn chịu ảnh hưởng khá mạnh của gió mùa Đông Bắc về mùa đông.
* Dãy núi Trường Sơn Bắc, biên giới tự nhiên giữa Việt Nam và Lào với các đèo thấp,
+ Làm cho về mùa hạ có hiện tượng gió phơn Tây Nam thổi mạnh, nhiều ngày thời tiết nóng và khô.
+ Nhưng ngay sau những ngày hạn hán, có thể bão ập đến đem theo mưa lớn và nước lũ, triều cường gây thiệt hại cho sản xuất và đời sống.
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Về tài nguyên thiên nhiên,
* Bắc Trung Bộ có một số tài nguyên khoáng sản có giá trị như crômit, thiếc, sắt, đá vôi và sét làm xi măng, đá quý.
* Rừng có diện tích tương đối lớn.
* Các hệ thống sông Mã, sông Cả có giá trị về:
+ Thủy lợi, giao thông thủy (ở hạ lưu)
+ Và tiềm năng thủy diện.
ThS. Lê Thanh Bình-ĐHĐT
Tiềm năng phát triển nông nghiệp có phần hạn chế, do các đồng bằng nhỏ h�
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thanh Bình
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)