Bài 1. Khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình
Chia sẻ bởi Nguyễn Cơ Thạch |
Ngày 10/05/2019 |
65
Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình thuộc Tin học 11
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ GIÁO
DỰ GIỜ THAO GIẢNG LỚP 115
Giáo viên : Nguyễn Mạnh Sơn Tùng
Tổ : Toán - Tin
Bài 14:
Kiểu Dữ
Liệu
Tệp
1. Vai trò của kiểu tệp:
2. Phân loại tệp
và thao tác với tệp
1. Vai trò của kiểu tệp:
CÂU HỎI :
Tất cả các dữ liệu thuộc các kiểu dữ liệu đã xét được lưu ở đâu ? Và có đặc điểm gì ?
TRẢ LỜI : Lưu trữ ở bộ nhớ trong RAM (dữ liệu sẽ bị mất khi tắt máy) và lưu trữ trong một giới hạn dữ liệu nhất định.
1. Vai trò của kiểu tệp:
CÂU HỎI :
Vậy để giải quyết vấn đề mất dữ liệu và có thể sử lý được các bài toán có khối lượng dữ liệu lớn, có yêu cầu lưu trữ để sử lí nhiều lần ta sử dụng ?
TRẢ LỜI : KIỂU DỮ LIỆU TỆP
*Nhắc lại khái niệm tệp trong tin học 10:
Tệp, còn gọi là tập tin(File), là một tập hợp các thông tin ghi trên bộ nhớ ngoài, tạo thành 1 đơn vị lưu trữ do Hệ điều hành(HDH) quản lí. mỗi tệp có 1 tên để truy cập. (tên tệp dc đặt theo quy định riêng của HDH).
Tên tệp ko quá 255 kí tự, thường gồm 2 phần : phần tên(name) và phần mở rộng(còn gọi là phần đuôi-Extension) và dc phân cách với nhau bằng dấu chấm(.) Vdu: baigiang.doc, tinhoc.xls, hoten.txt…..
1. Vai trò của kiểu tệp:
Lưu trữ trên bộ nhớ ngoài và không bị mất khi tắt nguồn điện
Lượng thông tin lưu trữ trên tệp có thể rất lớn và chỉ phụ thuộc vào dung lượng đĩa.
Đặc điểm:
Đặc điểm của Kiểu dữ liệu tệp ?
1. Vai trò của kiểu tệp:
CÂU HỎI :
Chúng ta phân loại tệp theo mấy cách ? Và như thế nào ?
Phân loại theo 2 cách
* Xét theo cách tổ chức dữ liệu :
Tệp văn bản
Tệp có cấu trúc
* Xét theo cách thức truy cập
Tệp truy cập tuần tự
Tệp truy cập trực tiếp
Lưu ý : Khác với mảng, số lượng phần tử của tệp không cần xác định trước.
* Xét theo cách tổ chức dữ liệu:
Tìm hiểu thêm (học sinh chú ý quan sát và lắng nghe)
2. Phân loại và thao tác với tệp:
* Xét theo cách thức truy cập:
Tìm hiểu thêm (học sinh chú ý quan sát và lắng nghe)
2. Phân loại và thao tác với tệp:
1. Vai trò của kiểu tệp:
CÂU HỎI 5:
Cách thức mà ngôn ngữ lập trình cung cấp để có thể thao tác với kiểu tệp ?
Khai báo biến tệp
Mở tệp
Đọc/ghi dữ liệu
Đóng tệp
Bài 15:
Thao Tác
Với Tệp
Trong mục này ta xét cách khai báo, thao tác với tệp văn bản trong Pascal
VAR: TEXT;
Vdu: Var tep1,tep2 : Text;
1. Khai báo:
CÂU HỎI :
Cú pháp khai báo biến tệp văn bản có dạng ?
Hình 16 : Sơ đồ liên hệ giữa các thao tác với tệp
(dựa trên các đầu mục và kiến thức bài học)
KHAI BÁO
a. Gắn tên tệp
ASSIGN (,);
ASSIGN (F2, ‘D:\TP\ BAITAP.INP’);
Biến F2 được gắn với tệp BAITAP.INP đã có trong thư mục TP ở ổ đĩa D.
Trong đó : là biến xâu hoặc hằng xâu.
Cú pháp:
Ví dụ: (học sinh theo dõi không ghi)
2. Thao tác với tệp:
CÂU HỎI :
Thủ tục gắn tên tệp với đại diện của nó là biến tệp ?
b. Mở tệp:
2. Thao tác với tệp:
Lưu ý : Tệp có thể dùng để chứa kết quả ra hoặc dữ liệu vào. Trước khi mở tệp, biến tệp phải được gắn tên tệp bằng thủ tục ASSIGN
Thủ tục mở tệp chia làm 2 hướng như hình vẽ đã xem
Mở tệp để ghi dữ liệu
Mở tệp để đọc dữ liệu
Tệp đã tồn tại thì mở để lấy hay đọc dữ liệu, tệp cần đưa dữ liệu vào thì mở để ghi dữ liệu.
Cú pháp:
b1. Mở tệp để ghi dữ liệu:
Ví dụ:
Assign(tep2,‘D:\dulieu.inp’);
Rewrite (tep2);
Program vd1;
Var tep2: TEXT;
BEGIN
Assign(tep2,‘D:\dulieu.inp’);
Rewrite(tep2);
REWRITE ();
b. Mở tệp:
2. Thao tác với tệp:
CÂU HỎI:
Cú pháp mở tệp để ghi dữ liệu ?
RESET ();
Cú pháp:
Program vd1;
Var
tep2: TEXT;
BEGIN
Assign(tep2,‘D:\dulieu.inp’);
Reset(tep2);
Ví dụ: Assign(tep2,‘D:\dulieu.inp’);
Reset (tep2);
b2. Mở tệp để đọc dữ liệu:
b. Mở tệp:
2. Thao tác với tệp:
CÂU HỎI:
Cú pháp mở tệp để đọc dữ liệu ?
c. Đọc / ghi tệp văn bản:
2. Thao tác với tệp:
Chú ý: việc đọc tệp văn bản được thực hiện giống như nhập từ bàn phím. Việc ghi dữ liệu ra tệp văn bản giống như in ra màn hình. Dữ liệu trong tệp văn bản được chia thành các dòng.
Đọc văn bản (Read hoặc Readln)
Ghi văn bản (Write hoặc Writeln)
Danh sách biến là một hoặc nhiều tên biến đơn.
READ (, );
READLN (, );
VD:
Cú pháp:
c1. thủ tục đọc tệp văn bản:
c. Đọc/ghi tệp văn bản:
2. Thao tác với tệp:
CÂU HỎI:
Câu lệnh dùng thủ tục đọc có dạng ?
VD: Read (tepA, A, B, C)
Trong đó danh sách kết quả gồm một hoặc nhiều phần tử. Phần tử có thể là biến đơn hoặc biểu tức (số học, quan hệ logic) hoặc hằng xâu.
WRITE (, );
WRITELN (, );
Write (tep2,2,’ ’,4,’ ’,6);
VD:
c1. thủ tục ghi tệp văn bản:
c. Đọc/ghi tệp văn bản:
2. Thao tác với tệp:
CÂU HỎI:
Câu lệnh dùng thủ tục ghi có dạng ?
EOF ();
Cho biết con trỏ tệp đã ở vị trí cuối tệp hay chưa. Nếu trỏ tệp ở cuối tệp thì hàm EOF trả lại giá trị TRUE.
EOLN ();
Cho biết con trỏ tệp đã ở vị trí cuối dòng hay chưa. Nếu trỏ tệp ở cuối dòng thì hàm EOLN trả lại giá trị TRUE.
Một số hàm chuẩn dùng khi đọc /ghi tệp văn bản:
2. Thao tác với tệp:
Tìm hiểu thêm : (học sinh theo dõi không ghi)
CLOSE (< tên biến tệp>);
Cú pháp:
d. Đóng tệp:
2. Thao tác với tệp:
Lưu ý: Sau khi làm việc xong với tệp thì cần phải đóng tệp. Việc đóng tệp là đặc biệt quan trọng sau khi ghi dữ liệu, khi đó hệ thống mới thực sự hoàn tất việc ghi dữ liệu ra tệp
VD: close (tep1);
CÂU HỎI:
Câu lệnh dùng thủ tục đóng tệp?
Hình 16: Sơ đồ liên hệ giữa các thao tác với tệp
Close(F1);
Ghi dữ liệu ra tệp
Đọc dữ liệu từ tệp
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 1: Trong Pascal để khai báo biến tệp văn bản ta sử dụng cú pháp
Var: Text;
Var: Text;
Var: string;
Var: string;
I. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất
Câu 2: Để gắn tệp KQ.TXT cho biến tệp f1 ta sử dụng câu lệnh:
f1:=‘KQ.TXT’;
KQ.TXT:=f1;
Assign(‘KQ.TXT’,f1);
Assign(f1, ‘KQ.TXT’);
Chào tạm biệt…
Xin cảm ơn!
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ GIÁO
DỰ GIỜ THAO GIẢNG LỚP 115
Giáo viên : Nguyễn Mạnh Sơn Tùng
Tổ : Toán - Tin
Bài 14:
Kiểu Dữ
Liệu
Tệp
1. Vai trò của kiểu tệp:
2. Phân loại tệp
và thao tác với tệp
1. Vai trò của kiểu tệp:
CÂU HỎI :
Tất cả các dữ liệu thuộc các kiểu dữ liệu đã xét được lưu ở đâu ? Và có đặc điểm gì ?
TRẢ LỜI : Lưu trữ ở bộ nhớ trong RAM (dữ liệu sẽ bị mất khi tắt máy) và lưu trữ trong một giới hạn dữ liệu nhất định.
1. Vai trò của kiểu tệp:
CÂU HỎI :
Vậy để giải quyết vấn đề mất dữ liệu và có thể sử lý được các bài toán có khối lượng dữ liệu lớn, có yêu cầu lưu trữ để sử lí nhiều lần ta sử dụng ?
TRẢ LỜI : KIỂU DỮ LIỆU TỆP
*Nhắc lại khái niệm tệp trong tin học 10:
Tệp, còn gọi là tập tin(File), là một tập hợp các thông tin ghi trên bộ nhớ ngoài, tạo thành 1 đơn vị lưu trữ do Hệ điều hành(HDH) quản lí. mỗi tệp có 1 tên để truy cập. (tên tệp dc đặt theo quy định riêng của HDH).
Tên tệp ko quá 255 kí tự, thường gồm 2 phần : phần tên(name) và phần mở rộng(còn gọi là phần đuôi-Extension) và dc phân cách với nhau bằng dấu chấm(.) Vdu: baigiang.doc, tinhoc.xls, hoten.txt…..
1. Vai trò của kiểu tệp:
Lưu trữ trên bộ nhớ ngoài và không bị mất khi tắt nguồn điện
Lượng thông tin lưu trữ trên tệp có thể rất lớn và chỉ phụ thuộc vào dung lượng đĩa.
Đặc điểm:
Đặc điểm của Kiểu dữ liệu tệp ?
1. Vai trò của kiểu tệp:
CÂU HỎI :
Chúng ta phân loại tệp theo mấy cách ? Và như thế nào ?
Phân loại theo 2 cách
* Xét theo cách tổ chức dữ liệu :
Tệp văn bản
Tệp có cấu trúc
* Xét theo cách thức truy cập
Tệp truy cập tuần tự
Tệp truy cập trực tiếp
Lưu ý : Khác với mảng, số lượng phần tử của tệp không cần xác định trước.
* Xét theo cách tổ chức dữ liệu:
Tìm hiểu thêm (học sinh chú ý quan sát và lắng nghe)
2. Phân loại và thao tác với tệp:
* Xét theo cách thức truy cập:
Tìm hiểu thêm (học sinh chú ý quan sát và lắng nghe)
2. Phân loại và thao tác với tệp:
1. Vai trò của kiểu tệp:
CÂU HỎI 5:
Cách thức mà ngôn ngữ lập trình cung cấp để có thể thao tác với kiểu tệp ?
Khai báo biến tệp
Mở tệp
Đọc/ghi dữ liệu
Đóng tệp
Bài 15:
Thao Tác
Với Tệp
Trong mục này ta xét cách khai báo, thao tác với tệp văn bản trong Pascal
VAR
Vdu: Var tep1,tep2 : Text;
1. Khai báo:
CÂU HỎI :
Cú pháp khai báo biến tệp văn bản có dạng ?
Hình 16 : Sơ đồ liên hệ giữa các thao tác với tệp
(dựa trên các đầu mục và kiến thức bài học)
KHAI BÁO
a. Gắn tên tệp
ASSIGN (
ASSIGN (F2, ‘D:\TP\ BAITAP.INP’);
Biến F2 được gắn với tệp BAITAP.INP đã có trong thư mục TP ở ổ đĩa D.
Trong đó :
Cú pháp:
Ví dụ: (học sinh theo dõi không ghi)
2. Thao tác với tệp:
CÂU HỎI :
Thủ tục gắn tên tệp với đại diện của nó là biến tệp ?
b. Mở tệp:
2. Thao tác với tệp:
Lưu ý : Tệp có thể dùng để chứa kết quả ra hoặc dữ liệu vào. Trước khi mở tệp, biến tệp phải được gắn tên tệp bằng thủ tục ASSIGN
Thủ tục mở tệp chia làm 2 hướng như hình vẽ đã xem
Mở tệp để ghi dữ liệu
Mở tệp để đọc dữ liệu
Tệp đã tồn tại thì mở để lấy hay đọc dữ liệu, tệp cần đưa dữ liệu vào thì mở để ghi dữ liệu.
Cú pháp:
b1. Mở tệp để ghi dữ liệu:
Ví dụ:
Assign(tep2,‘D:\dulieu.inp’);
Rewrite (tep2);
Program vd1;
Var tep2: TEXT;
BEGIN
Assign(tep2,‘D:\dulieu.inp’);
Rewrite(tep2);
REWRITE (
b. Mở tệp:
2. Thao tác với tệp:
CÂU HỎI:
Cú pháp mở tệp để ghi dữ liệu ?
RESET (
Cú pháp:
Program vd1;
Var
tep2: TEXT;
BEGIN
Assign(tep2,‘D:\dulieu.inp’);
Reset(tep2);
Ví dụ: Assign(tep2,‘D:\dulieu.inp’);
Reset (tep2);
b2. Mở tệp để đọc dữ liệu:
b. Mở tệp:
2. Thao tác với tệp:
CÂU HỎI:
Cú pháp mở tệp để đọc dữ liệu ?
c. Đọc / ghi tệp văn bản:
2. Thao tác với tệp:
Chú ý: việc đọc tệp văn bản được thực hiện giống như nhập từ bàn phím. Việc ghi dữ liệu ra tệp văn bản giống như in ra màn hình. Dữ liệu trong tệp văn bản được chia thành các dòng.
Đọc văn bản (Read hoặc Readln)
Ghi văn bản (Write hoặc Writeln)
Danh sách biến là một hoặc nhiều tên biến đơn.
READ (
READLN (
VD:
Cú pháp:
c1. thủ tục đọc tệp văn bản:
c. Đọc/ghi tệp văn bản:
2. Thao tác với tệp:
CÂU HỎI:
Câu lệnh dùng thủ tục đọc có dạng ?
VD: Read (tepA, A, B, C)
Trong đó danh sách kết quả gồm một hoặc nhiều phần tử. Phần tử có thể là biến đơn hoặc biểu tức (số học, quan hệ logic) hoặc hằng xâu.
WRITE (
WRITELN (
Write (tep2,2,’ ’,4,’ ’,6);
VD:
c1. thủ tục ghi tệp văn bản:
c. Đọc/ghi tệp văn bản:
2. Thao tác với tệp:
CÂU HỎI:
Câu lệnh dùng thủ tục ghi có dạng ?
EOF (
Cho biết con trỏ tệp đã ở vị trí cuối tệp hay chưa. Nếu trỏ tệp ở cuối tệp thì hàm EOF trả lại giá trị TRUE.
EOLN (
Cho biết con trỏ tệp đã ở vị trí cuối dòng hay chưa. Nếu trỏ tệp ở cuối dòng thì hàm EOLN trả lại giá trị TRUE.
Một số hàm chuẩn dùng khi đọc /ghi tệp văn bản:
2. Thao tác với tệp:
Tìm hiểu thêm : (học sinh theo dõi không ghi)
CLOSE (< tên biến tệp>);
Cú pháp:
d. Đóng tệp:
2. Thao tác với tệp:
Lưu ý: Sau khi làm việc xong với tệp thì cần phải đóng tệp. Việc đóng tệp là đặc biệt quan trọng sau khi ghi dữ liệu, khi đó hệ thống mới thực sự hoàn tất việc ghi dữ liệu ra tệp
VD: close (tep1);
CÂU HỎI:
Câu lệnh dùng thủ tục đóng tệp?
Hình 16: Sơ đồ liên hệ giữa các thao tác với tệp
Close(F1);
Ghi dữ liệu ra tệp
Đọc dữ liệu từ tệp
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 1: Trong Pascal để khai báo biến tệp văn bản ta sử dụng cú pháp
Var
Var
Var
Var
I. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất
Câu 2: Để gắn tệp KQ.TXT cho biến tệp f1 ta sử dụng câu lệnh:
f1:=‘KQ.TXT’;
KQ.TXT:=f1;
Assign(‘KQ.TXT’,f1);
Assign(f1, ‘KQ.TXT’);
Chào tạm biệt…
Xin cảm ơn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Cơ Thạch
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)