Bài 1. Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
Chia sẻ bởi Ngô Thế Anh |
Ngày 08/05/2019 |
70
Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
GV thực hiện: NGÔ THẾ ANH – THPT Đồng Đăng
I – KHÁI NIỆM VÀ CẤU TRÚC CỦA GEN
Em hãy đọc SGK và nêu khái niệm về gen?
1 – Khái niêm về Gen
( SGK - 6 )
2 - Cấu trúc của Gen
( Hãy đọc SGK ( 2p’ ) rồi trả lời các câu hỏi sau: )
Câu 1. Cấu trúc chung của 1 Gen cấu trúc gồm mấy vùng thứ tự các vùng là?
3 vùng, vùng khởi đầu, vùng mã hoá, vùng kết thúc
3 vùng, vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc
3 vùng, vùng mã hoá, vùng điều hoà, vùng kết thúc
3 vùng, vùng điều hoà, vùng cấu trúc, vùng kết thúc
?
Câu 2. Tìm câu đúng trong các câu sau:
Vùng điều hoà nằm ở đầu 5’ của mạch bổ sung của Gen cấu trúc.
Vùng mã hoá mang thông tin mã hoá các axit amin, nằm ở vùng ngoài cùng của Gen cấu trúc.
Vùng mã hoá mang thông tin mã hoá các axit amin, được nằm xen giữa: phía trái là vùng điều hoà, phía phải là vùng kết thúc ở mạch mã gốc của gen cấu trúc.
Vùng kết thúc luôn nằm cạnh vùng điều hoà, để kết thúc quá trình điều hoà gen
Câu 3. Sự khác nhau giữa gen phân mảnh và gen không phân mảnh là:
Gen phân mảnh có ở sinh vật nhân thực, gen không phân mảnh có ở sinh vật nhân sơ.
Gen phân mảnh nằm trong gen cấu trúc, gen không phân mảnh nằm ngoài gen cấu trúc.
Các gen không phân mảnh có vùng mã hoá các aa không liên tục (Exôn) mà xen kẽ giữa chúng là các đoạn không mã hoá aa (Intrôn), còn gen phân mảnh thì ngược lại.
Các gen phân mảnh có vùng mã hoá các aa (Exôn) không liên tục : Xen kẽ giữa các đoạn Exôn là các đoạn không mã hoá aa (Intrôn), còn gen không phân mảnh thì ngược lại: vùng mã hoá các aa (Exôn) là liên tục.
Tóm lại:
2. Cấu trúc chung của gen
Gen cấu trúc gồm: 3 vùng
+ Vùng điều hoà: Mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
+ Vùng mã hoá: Mang thông tin mã hoá các axit amin
+ Vùng kết thúc: Mang tín hiệu kết thúc phiên mã
- Các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục: xen kẽ các đoạn mã hoá aa (êxôn) là các đoạn không mã hoá các aa (intrôn) gọi là gen phân mảnh.Gen không phân mảnh thì ngược lại vùng mã hoá aa là liên tục ( vi khuẩn ).
3. Các loại gen
- ( SGK - 7 ).
Hãy đọc SGK và cho biết:
+ Gen có những loại nào?
+ Thế nào là gen cấu trúc?
+ Gen điều hoà là gì?
?
?
II . MÃ DI TRUYỀN
Hãy đọc SGK và cho biết:
1. Mã di truyền là gì? vai trò?
2. ADN có mấy loại Nuclêôtit các Nu này có mối liên hệ như thế nào với mã di truyền?
3. Trong cơ thể SV có bao nhiêu loại axit amin - từ đó có thể biết được cơ thể SV có bao nhiêu mã di truyền không? Từ mã di truyền có thể suy ra đươc số Nu của gen?
4. ADN có quan hệ như thế nào với ARN?
5. Bộ 3 trên mARN được gọi là gì? Nếu biết Số bộ 3 trên mARN thì ta có biết được số bộ 3 trên ADN không?
6. Đặc điểm của mã di truyền là gì?
?
II . MÃ DI TRUYỀN
Mã di truyền là trình tự 3 Nu kế tiếp nhau (mã bộ ba) trong gen, quy định trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit (prôtêin).
ADN có 4 loại Nu ( A, T, G, X ), các Nu này xắp sếp theo 1 trật tự nhất định cứ 3 Nu kế tiếp nhau tương ứng 1 mã di truyền, quy định 1 axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
3. Trong cơ thể sinh vật có 20 loại aa từ đây suy ra cơ thể sinh vật có 43 = 64 mã di truyền. Căn cứ vào đây ta có thể suy ra được số Nu của ADN ( gen ).
Số Nugen = (Số bộ ba ) x 3 x 2.
4. Mã di truyền của ADN được phiên mã sang mARN, do đó sự giải mã mARN cũng chính là giải mã ADN.
5. Bộ 3 trên mARN được gọi là các CÔĐON. Nếu biết Số bộ 3 trên mARN thì ta có thể biết được số bộ 3 trên ADN vì 64 bộ 3 trên mARN tương ứng với 64 bộ 3 trên ADN từ đây người ta có thể suy ra được số axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
A T G X A T G T A X G A X T… mạch bổ sung ADN
T A X G T A X A T G X T G A… mạch mã gốc
A U G X A U G U A X G A X U… mARN
Met His Val Arg … … pôlipeptit
3 ribô nu
1 axit amin
3.2 Nu
6. Đặc điểm của mã di truyền ( SGK - 8 )
Bảng minh chứng cho MDT có: tính đặc hiệu, tính thoái hoá và tính phổ biến
III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA AND
Nguyên tắc:
- Tất cả các ADN mạch kép ( trong mọi SV) đều có khả năng tự nhân đôi.
- Sự nhân đôi luôn theo nguyên tắc BỔ SUNG và BÁN BẢO TỒN.
2. Quá trình nhân đôi ADN.(quan sát tranh và đọc SGK – 5 phút)
AND dạng xoắn kép
? Hãy mô tả lại quá trình tự nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ E. côli và cho biết:
1.Thời điểm xảy ra sự nhân đôi của ADN trong tế bào?
2. Tại sao các mạch của ADN lại có các đầu mang kí hiệu là 3’ 5’?
3. Các enzim và thành phần tham gia quá trình nhân đôi ADN?
4. Chức năng của mỗi enzim tham gia quá trình nhân đôi ADN
5. Tại sao chỉ có một mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục , mạch còn lại được tổng hợp một cách gián đoạn?
6. Nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn là gì?
7. Kết quả quá trình nhân đôi ADN có đặc điểm gì?
?
?
TÌM NHỮNG ĐIỂM KHÁC NHAU CƠ BẢN GIỮA QT TỰ NHÂN ĐÔI ADN Ở SV NHÂN SƠ VỚI SINH VẬT NHÂN THỰC ?
ĐIỂM KHÁC NHAU CƠ BẢN GIỮA QT TỰ NHÂN ĐÔI ADN Ở SV NHÂN SƠ VỚI SINH VẬT NHÂN THỰC ?
Củng cố
Điền những từ thích hợp sau vào chỗ trống:
10. tách nhau
Trước hết phân tử ADN duỗi xoắn từ đầu này đến đầu kia nhờ enzim… …
Các liên kết……… ….bị đứt , hai mạch đơn …
…………....ra
Dưới tác dụng của enzim………………….Các nu tự do của……..............……….sẽ liên kết các nu của………………..theo..……...….. (A-T;G-X).
1.Tháo xoắn
2. okazaki
3.liên tục
4. môi trường nội bào
5.and- ligaza
6. hydro
7. NTBS
8.ADN-polimeraza
9. mạch khuôn
a.Tháo xoắn b. okazaki c.liên tục d. môi trường nội bào e.and- ligaza f. hydro g. NTBS h.and-polimeraza
i.mạch khuôn mẫu j. tách nhau
Điền những từ thích hợp sau vào chỗ trống:
Sự tổng hợp giữa hai mạch khuôn mẫu khác nhau:
Mạch khuôn mẫu có chiều 3’ 5’tổng hợp nên sợi mới theo chiều 5’ 3’một cách ………….gọi là sợi liên tục(sợi nhanh)
Mạch khuôn mẫu có chiều 5’ 3’ chỉ tổng hợp thành từng đoạn……. ……..Nhờ enzim …………… Các đoạn này được nối với nhau thành sợi tổng hợp gọi là sôi không liên tục (sợi chậm)
b. okazaki
c.liên tục
e.and- ligaza
- Làm bài 5, 6 SGK – 10
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK.
Đọc trước bài 2 SGK – 12.
Cảm ơn các thầy cô giáo
Cảm ơn các em học sinh
I – KHÁI NIỆM VÀ CẤU TRÚC CỦA GEN
Em hãy đọc SGK và nêu khái niệm về gen?
1 – Khái niêm về Gen
( SGK - 6 )
2 - Cấu trúc của Gen
( Hãy đọc SGK ( 2p’ ) rồi trả lời các câu hỏi sau: )
Câu 1. Cấu trúc chung của 1 Gen cấu trúc gồm mấy vùng thứ tự các vùng là?
3 vùng, vùng khởi đầu, vùng mã hoá, vùng kết thúc
3 vùng, vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc
3 vùng, vùng mã hoá, vùng điều hoà, vùng kết thúc
3 vùng, vùng điều hoà, vùng cấu trúc, vùng kết thúc
?
Câu 2. Tìm câu đúng trong các câu sau:
Vùng điều hoà nằm ở đầu 5’ của mạch bổ sung của Gen cấu trúc.
Vùng mã hoá mang thông tin mã hoá các axit amin, nằm ở vùng ngoài cùng của Gen cấu trúc.
Vùng mã hoá mang thông tin mã hoá các axit amin, được nằm xen giữa: phía trái là vùng điều hoà, phía phải là vùng kết thúc ở mạch mã gốc của gen cấu trúc.
Vùng kết thúc luôn nằm cạnh vùng điều hoà, để kết thúc quá trình điều hoà gen
Câu 3. Sự khác nhau giữa gen phân mảnh và gen không phân mảnh là:
Gen phân mảnh có ở sinh vật nhân thực, gen không phân mảnh có ở sinh vật nhân sơ.
Gen phân mảnh nằm trong gen cấu trúc, gen không phân mảnh nằm ngoài gen cấu trúc.
Các gen không phân mảnh có vùng mã hoá các aa không liên tục (Exôn) mà xen kẽ giữa chúng là các đoạn không mã hoá aa (Intrôn), còn gen phân mảnh thì ngược lại.
Các gen phân mảnh có vùng mã hoá các aa (Exôn) không liên tục : Xen kẽ giữa các đoạn Exôn là các đoạn không mã hoá aa (Intrôn), còn gen không phân mảnh thì ngược lại: vùng mã hoá các aa (Exôn) là liên tục.
Tóm lại:
2. Cấu trúc chung của gen
Gen cấu trúc gồm: 3 vùng
+ Vùng điều hoà: Mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
+ Vùng mã hoá: Mang thông tin mã hoá các axit amin
+ Vùng kết thúc: Mang tín hiệu kết thúc phiên mã
- Các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục: xen kẽ các đoạn mã hoá aa (êxôn) là các đoạn không mã hoá các aa (intrôn) gọi là gen phân mảnh.Gen không phân mảnh thì ngược lại vùng mã hoá aa là liên tục ( vi khuẩn ).
3. Các loại gen
- ( SGK - 7 ).
Hãy đọc SGK và cho biết:
+ Gen có những loại nào?
+ Thế nào là gen cấu trúc?
+ Gen điều hoà là gì?
?
?
II . MÃ DI TRUYỀN
Hãy đọc SGK và cho biết:
1. Mã di truyền là gì? vai trò?
2. ADN có mấy loại Nuclêôtit các Nu này có mối liên hệ như thế nào với mã di truyền?
3. Trong cơ thể SV có bao nhiêu loại axit amin - từ đó có thể biết được cơ thể SV có bao nhiêu mã di truyền không? Từ mã di truyền có thể suy ra đươc số Nu của gen?
4. ADN có quan hệ như thế nào với ARN?
5. Bộ 3 trên mARN được gọi là gì? Nếu biết Số bộ 3 trên mARN thì ta có biết được số bộ 3 trên ADN không?
6. Đặc điểm của mã di truyền là gì?
?
II . MÃ DI TRUYỀN
Mã di truyền là trình tự 3 Nu kế tiếp nhau (mã bộ ba) trong gen, quy định trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit (prôtêin).
ADN có 4 loại Nu ( A, T, G, X ), các Nu này xắp sếp theo 1 trật tự nhất định cứ 3 Nu kế tiếp nhau tương ứng 1 mã di truyền, quy định 1 axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
3. Trong cơ thể sinh vật có 20 loại aa từ đây suy ra cơ thể sinh vật có 43 = 64 mã di truyền. Căn cứ vào đây ta có thể suy ra được số Nu của ADN ( gen ).
Số Nugen = (Số bộ ba ) x 3 x 2.
4. Mã di truyền của ADN được phiên mã sang mARN, do đó sự giải mã mARN cũng chính là giải mã ADN.
5. Bộ 3 trên mARN được gọi là các CÔĐON. Nếu biết Số bộ 3 trên mARN thì ta có thể biết được số bộ 3 trên ADN vì 64 bộ 3 trên mARN tương ứng với 64 bộ 3 trên ADN từ đây người ta có thể suy ra được số axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
A T G X A T G T A X G A X T… mạch bổ sung ADN
T A X G T A X A T G X T G A… mạch mã gốc
A U G X A U G U A X G A X U… mARN
Met His Val Arg … … pôlipeptit
3 ribô nu
1 axit amin
3.2 Nu
6. Đặc điểm của mã di truyền ( SGK - 8 )
Bảng minh chứng cho MDT có: tính đặc hiệu, tính thoái hoá và tính phổ biến
III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA AND
Nguyên tắc:
- Tất cả các ADN mạch kép ( trong mọi SV) đều có khả năng tự nhân đôi.
- Sự nhân đôi luôn theo nguyên tắc BỔ SUNG và BÁN BẢO TỒN.
2. Quá trình nhân đôi ADN.(quan sát tranh và đọc SGK – 5 phút)
AND dạng xoắn kép
? Hãy mô tả lại quá trình tự nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ E. côli và cho biết:
1.Thời điểm xảy ra sự nhân đôi của ADN trong tế bào?
2. Tại sao các mạch của ADN lại có các đầu mang kí hiệu là 3’ 5’?
3. Các enzim và thành phần tham gia quá trình nhân đôi ADN?
4. Chức năng của mỗi enzim tham gia quá trình nhân đôi ADN
5. Tại sao chỉ có một mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục , mạch còn lại được tổng hợp một cách gián đoạn?
6. Nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn là gì?
7. Kết quả quá trình nhân đôi ADN có đặc điểm gì?
?
?
TÌM NHỮNG ĐIỂM KHÁC NHAU CƠ BẢN GIỮA QT TỰ NHÂN ĐÔI ADN Ở SV NHÂN SƠ VỚI SINH VẬT NHÂN THỰC ?
ĐIỂM KHÁC NHAU CƠ BẢN GIỮA QT TỰ NHÂN ĐÔI ADN Ở SV NHÂN SƠ VỚI SINH VẬT NHÂN THỰC ?
Củng cố
Điền những từ thích hợp sau vào chỗ trống:
10. tách nhau
Trước hết phân tử ADN duỗi xoắn từ đầu này đến đầu kia nhờ enzim… …
Các liên kết……… ….bị đứt , hai mạch đơn …
…………....ra
Dưới tác dụng của enzim………………….Các nu tự do của……..............……….sẽ liên kết các nu của………………..theo..……...….. (A-T;G-X).
1.Tháo xoắn
2. okazaki
3.liên tục
4. môi trường nội bào
5.and- ligaza
6. hydro
7. NTBS
8.ADN-polimeraza
9. mạch khuôn
a.Tháo xoắn b. okazaki c.liên tục d. môi trường nội bào e.and- ligaza f. hydro g. NTBS h.and-polimeraza
i.mạch khuôn mẫu j. tách nhau
Điền những từ thích hợp sau vào chỗ trống:
Sự tổng hợp giữa hai mạch khuôn mẫu khác nhau:
Mạch khuôn mẫu có chiều 3’ 5’tổng hợp nên sợi mới theo chiều 5’ 3’một cách ………….gọi là sợi liên tục(sợi nhanh)
Mạch khuôn mẫu có chiều 5’ 3’ chỉ tổng hợp thành từng đoạn……. ……..Nhờ enzim …………… Các đoạn này được nối với nhau thành sợi tổng hợp gọi là sôi không liên tục (sợi chậm)
b. okazaki
c.liên tục
e.and- ligaza
- Làm bài 5, 6 SGK – 10
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK.
Đọc trước bài 2 SGK – 12.
Cảm ơn các thầy cô giáo
Cảm ơn các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Thế Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)