Bài 1. Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Xuân Mai |
Ngày 08/05/2019 |
57
Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Trang bìa
Trang bìa:
Chương I : Cơ chế di truyền và biến dị Bài 1 : Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi của ADN I khái niệm và cấu trúc của gen
Khái niệm về gen.:
I Khái niệm và cấu trúc của gen 1/ Khái niệm về gen. Là 1 đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định 2/ Cấu trúc của gen:
2/ Cấu trúc của gen a/ Cấu trúc chung của gen cấu trúc - Vùng điều hòa : ở đầu 3` của mạch gốc, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát phiên mã. -Vùng mã hóa : Mang thông tin mã hóa các aa _ Vùng kết thúc: ở đầu 5`mạch gốc mang tín hiệu kết thúc phiên mã. b/ Cấu trúc không phân mảnh và phân mảnh của gen. - Gen của SV nhân sơ có vùng mã hóa liên tục là gen không phân mảnh. -gen của SV nhân thực có vùng mã hóa không liên tục xen kẽ các đoạn mã hóa aa(êxon) và các đoạn không mã hóa a a(intron) gọi là gen phân mảnh . 3/ Các loại gen:
3/ Các loại gen _Gen cấu trúc , gen điều hòa .... -Gen nhảy: chuyển vị trí này sang vị trí khác; khi chuyển có thể mang gen hay không mang gen khác đa dạng sinh vật II Mã di truyền
:
II Mã di truyền :
- Mã DT là mã bộ ba, được đọc liên tục bắt đầu từ 1 điểm xác định theo từng cụm gồm 3 nu không gối lên nhau. - Mã DT có : - tính đặc hiệu - tính thoái hóa - tính phổ biến - Bộ ba kết thúc là : UAA, UAG, UGA không mã hóa aa bộ ba mở đầu là AUG ( xác định aa mêtionin ở SV nhân thực, aa fooc min metionin ở SV nhân sơ ) III Quá trình nhân đôi của ADN
:
III Quá trình nhân đôi của ADN 1 Nguyên tắc -Nguyên tắc bổ xung và bán bảo tồn 2/ Quá trình nhân đôi của ADN a/ Nhân đôi ADN của Sinh vật nhân sơ :
Nhờ En zim tháo soắn-> ADN tách ra tạo chạc chữ Y - Mạch khuôn có đầu 3` OH thì tổng hợp mạch mới liên tục theo chiều 5`>3` - Mạch khuôn có đầu 5`P chỉ tổng hợp từng đoạn ngắn( Okazaki ) và được nối lại nhờ enzim ligaza tạo mạch hoàn chỉnh b/ Nhân đôi của sinh vật nhân thực - Có cơ chế giống ở SV nhân sơ chỉ khác là ADN kích thước lớn, sự nhân đôi xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi ptử ADN và do nhiều loại en zim tham gia - Mỗi đơn vị nhân đôi gồm 2 chạc chữ Y, mỗi chạc có 2 mạch được nhân đôi đồng thời . Bài tập
Bài 1:
Sự nhân đôi của SV nhân thực khác sự nhân đôi của ADN ở E.côli về :1 chiều tổng hợp 2 enzim tham gia 3 thành phần tham giá 4 số lượng các đơn vị nhân đôi 5 nguyên tắc nhân đôi. Tổng hợp đúng là :
1,2
2, 3
2, 4
3, 5
Bài 2:
Mã di truyền mang tính thoái hóa nghĩa là :
Một bộ ba mã hóa 1 aa
Một aa có thể được mã hóa bởi 2 hay nhiều bộ ba.
Có 1 số bộ ba không mã hóa aa
Có một bộ ba khởi đầu
Bài 3:
Hãy điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống trong các câu sau
Gen là 1 đoạn của phân tử ADN ||mang thông tin mã hóa cho ||1 sản phẩm nhất định . Gen cấu trúc có 3 vùng ( Vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc)|| vùng mã hóa|| có thể phân mảnh hoặc không. Mã di truyền là mã bộ ba, được đọc liên tục bắt đầu từ 1 điểm xác định ||theo từng cụm gồm 3 nu||. ADN được nhân đôi theo ||nguyên tắc bổ sung ||và nguyên tắc bán bảo tồn. I Gen
1 Gen:
I.Gen 1/ Khái niệm - Là 1 đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa một chuỗi pôlipeptit hay 1 phân tử ARN . 2/ Cấu trúc chung của gen cấu trúc - Vùng điều hòa: Điều hòa quá trình phiên mã, nằm ở đầu 3 của mạch mã gốc, giúp ARN pôlimeraza nhận biết và liên kết để khởi động phiên mã . - Vùng mã hóa: mang thông tin mã hóa các a xit amin. SV nhân sơ có vùng mã hóa liên tục( gen không phân mảnh). SV nhân thực có vùng mã hóa không liên tục( gen phân mảnh) - Vùng kết thúc: ở đầu 5 của mạch mã gốc gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã II Mã di truyền
:
II Mã di truyền - là mã bộ ba được đọc liên tục bắt đầu từ 1 điểm xác định theo từng cụm 3 nu mà không gối lên nhau. - Mã DT có tính phổ biến( các loài đều có chung 1 bộ mã DT ) - Mã DT có tính đặc hiệu (Mỗi bộ ba mã hóa 1 aa). - Mã DT mang tính thoái hóa ( nhiều bộ ba cùng xác định 1 aa ). Bộ ba kết thúc là : UAA, UAG, UGA, bộ ba mở đầu là AUG
III Quá trình nhân đôi ADN:
III Quá trình nhân đôi ADN - B1 tháo xoắn ptử ADN: nhờ enzim tháo soắn, 2 mạch đơn của ptử ADN tách nhau dần tạo chạc chữ y lộ 2 mạch khuôn. - B2 tổng hợp các mạch ADN mới : Enzim ADN pôlimeraza dùng mạch khuôn 3>5 tổng hợp nên mạch mới liên tục theo NTBX . Mạch khuôn 5>3 chỉ tổng hợp nên các đoạn ngắn (okazaki), sau đó các đoạn này được nối lại với nhau tạo mạch không liên tục nhờ enzim ligaza - B3 hai ptử ADN được tạo thành: mỗi ptử ADN có 1 mạch mới được tổng hợp, còn mạch kia của ptử ADN cũ( nguyên tắc bán bảo tồn).
Trang bìa:
Chương I : Cơ chế di truyền và biến dị Bài 1 : Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi của ADN I khái niệm và cấu trúc của gen
Khái niệm về gen.:
I Khái niệm và cấu trúc của gen 1/ Khái niệm về gen. Là 1 đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định 2/ Cấu trúc của gen:
2/ Cấu trúc của gen a/ Cấu trúc chung của gen cấu trúc - Vùng điều hòa : ở đầu 3` của mạch gốc, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát phiên mã. -Vùng mã hóa : Mang thông tin mã hóa các aa _ Vùng kết thúc: ở đầu 5`mạch gốc mang tín hiệu kết thúc phiên mã. b/ Cấu trúc không phân mảnh và phân mảnh của gen. - Gen của SV nhân sơ có vùng mã hóa liên tục là gen không phân mảnh. -gen của SV nhân thực có vùng mã hóa không liên tục xen kẽ các đoạn mã hóa aa(êxon) và các đoạn không mã hóa a a(intron) gọi là gen phân mảnh . 3/ Các loại gen:
3/ Các loại gen _Gen cấu trúc , gen điều hòa .... -Gen nhảy: chuyển vị trí này sang vị trí khác; khi chuyển có thể mang gen hay không mang gen khác đa dạng sinh vật II Mã di truyền
:
II Mã di truyền :
- Mã DT là mã bộ ba, được đọc liên tục bắt đầu từ 1 điểm xác định theo từng cụm gồm 3 nu không gối lên nhau. - Mã DT có : - tính đặc hiệu - tính thoái hóa - tính phổ biến - Bộ ba kết thúc là : UAA, UAG, UGA không mã hóa aa bộ ba mở đầu là AUG ( xác định aa mêtionin ở SV nhân thực, aa fooc min metionin ở SV nhân sơ ) III Quá trình nhân đôi của ADN
:
III Quá trình nhân đôi của ADN 1 Nguyên tắc -Nguyên tắc bổ xung và bán bảo tồn 2/ Quá trình nhân đôi của ADN a/ Nhân đôi ADN của Sinh vật nhân sơ :
Nhờ En zim tháo soắn-> ADN tách ra tạo chạc chữ Y - Mạch khuôn có đầu 3` OH thì tổng hợp mạch mới liên tục theo chiều 5`>3` - Mạch khuôn có đầu 5`P chỉ tổng hợp từng đoạn ngắn( Okazaki ) và được nối lại nhờ enzim ligaza tạo mạch hoàn chỉnh b/ Nhân đôi của sinh vật nhân thực - Có cơ chế giống ở SV nhân sơ chỉ khác là ADN kích thước lớn, sự nhân đôi xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi ptử ADN và do nhiều loại en zim tham gia - Mỗi đơn vị nhân đôi gồm 2 chạc chữ Y, mỗi chạc có 2 mạch được nhân đôi đồng thời . Bài tập
Bài 1:
Sự nhân đôi của SV nhân thực khác sự nhân đôi của ADN ở E.côli về :1 chiều tổng hợp 2 enzim tham gia 3 thành phần tham giá 4 số lượng các đơn vị nhân đôi 5 nguyên tắc nhân đôi. Tổng hợp đúng là :
1,2
2, 3
2, 4
3, 5
Bài 2:
Mã di truyền mang tính thoái hóa nghĩa là :
Một bộ ba mã hóa 1 aa
Một aa có thể được mã hóa bởi 2 hay nhiều bộ ba.
Có 1 số bộ ba không mã hóa aa
Có một bộ ba khởi đầu
Bài 3:
Hãy điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống trong các câu sau
Gen là 1 đoạn của phân tử ADN ||mang thông tin mã hóa cho ||1 sản phẩm nhất định . Gen cấu trúc có 3 vùng ( Vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc)|| vùng mã hóa|| có thể phân mảnh hoặc không. Mã di truyền là mã bộ ba, được đọc liên tục bắt đầu từ 1 điểm xác định ||theo từng cụm gồm 3 nu||. ADN được nhân đôi theo ||nguyên tắc bổ sung ||và nguyên tắc bán bảo tồn. I Gen
1 Gen:
I.Gen 1/ Khái niệm - Là 1 đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa một chuỗi pôlipeptit hay 1 phân tử ARN . 2/ Cấu trúc chung của gen cấu trúc - Vùng điều hòa: Điều hòa quá trình phiên mã, nằm ở đầu 3 của mạch mã gốc, giúp ARN pôlimeraza nhận biết và liên kết để khởi động phiên mã . - Vùng mã hóa: mang thông tin mã hóa các a xit amin. SV nhân sơ có vùng mã hóa liên tục( gen không phân mảnh). SV nhân thực có vùng mã hóa không liên tục( gen phân mảnh) - Vùng kết thúc: ở đầu 5 của mạch mã gốc gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã II Mã di truyền
:
II Mã di truyền - là mã bộ ba được đọc liên tục bắt đầu từ 1 điểm xác định theo từng cụm 3 nu mà không gối lên nhau. - Mã DT có tính phổ biến( các loài đều có chung 1 bộ mã DT ) - Mã DT có tính đặc hiệu (Mỗi bộ ba mã hóa 1 aa). - Mã DT mang tính thoái hóa ( nhiều bộ ba cùng xác định 1 aa ). Bộ ba kết thúc là : UAA, UAG, UGA, bộ ba mở đầu là AUG
III Quá trình nhân đôi ADN:
III Quá trình nhân đôi ADN - B1 tháo xoắn ptử ADN: nhờ enzim tháo soắn, 2 mạch đơn của ptử ADN tách nhau dần tạo chạc chữ y lộ 2 mạch khuôn. - B2 tổng hợp các mạch ADN mới : Enzim ADN pôlimeraza dùng mạch khuôn 3>5 tổng hợp nên mạch mới liên tục theo NTBX . Mạch khuôn 5>3 chỉ tổng hợp nên các đoạn ngắn (okazaki), sau đó các đoạn này được nối lại với nhau tạo mạch không liên tục nhờ enzim ligaza - B3 hai ptử ADN được tạo thành: mỗi ptử ADN có 1 mạch mới được tổng hợp, còn mạch kia của ptử ADN cũ( nguyên tắc bán bảo tồn).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Xuân Mai
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)