Bài 1. Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
Chia sẻ bởi Phạm Ngọc Mậu |
Ngày 08/05/2019 |
51
Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
TRẮC NGHIỆM
GEN – MÃ DI TRUYỀN – NHÂN ĐÔI ADN
Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mỗi mạch khuôn của ADN theo chiều nào?
Di chuyển một cách ngẫu nhiên
Luôn theo chiều 5’ đến 3’
Theo chiều từ 5’ đến 3’ trên mạch này và 3’ đến 5’ trên mạch kia
Luôn theo chiều từ 3’ đến 5’
Sự nhân đôi của ADN trên cơ sở nguyên tắc bổ sung có tác dụng
Chỉ đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào
đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào và cơ thể
Chỉ đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ cơ thể
đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định từ nhân ra tế bào chất
Sự nhân đôi của ADN ngoài nhân (trong các bào quan ti thể, lạp thể) diễn ra:
Độc lập với sự nhân đôi của ADN trong nhân
Phụ thuộc vào sự nhân đôi của tế bào
Phụ thuộc vào sự nhân đôi của ADN trong nhân
Trước khi nhân đôi của ADN trong nhân
Mã di truyền là:
Trình tự sắp xếp các nuclêotit trong gen quy định cấu trúc bậc một của phân tử prôtêin
Trình tự sắp xếp các nuclêotit trong gen quy định cấu trúc bậc hai của phân tử prôtêin
Trình tự sắp xếp các nuclêotit trong gen quy định cấu trúc bậc ba của phân tử prôtêin
Trình tự sắp xếp các nuclêotit trong gen quy định cấu trúc bậc bốn của phân tử prôtêin
Trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN, trên một mạch ADN cũ sẽ có mạch ADN mới được tổng hợp liên tục, còn ở mạch kia ADN mới tổng hợp từng đoạn. Hiện tượng này xảy ra do:
Mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo chiều 3’ đến 5’
Mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo hướng ngược chiều tháo xoắn của ADN
Mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo chiều 5’ đến 3’
Mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo chiều tháo xoắn của ADN
Đặc điểm nào dưới đây không đúng với mã di truyền?
Mã di truyền là mã bộ ba, nghĩa là cứ 3 nuclêotit kế tiếp nhau quy định một axit amin.
Mã di truyên được đọc từ một điểm xác định và liên tục theo từng cụm 3 nuclêotit (không gối lên nhau)
Mã di truyền mang tính riêng biệt, mỗi loài sinh vật đều có một bộ mã di truyền riêng.
Mã di truyền mang tính thoái hóa, nghĩa là một loại axit amin được mã hóa bởi 2 hay nhiều bộ ba.
Điều nào không đúng với cơ chế tự nhân đôi của ADN?
Mạch tổng hợp gián đoạn được kết thúc nhanh hơn mạch liên tục.
Mạch tổng hợp gián đoạn được kết thúc chậm hơn mạch liên tục.
Enzim tổng hợp đoạn mồi phải hoạt động nhiều lần ở mạch gián đoạn hơn mạch liên tục.
Enzim nối kín mạch phải hoạt động nhiều lần ở mạch gián đoạn hơn mạch liên tục.
Đoạn Ôkazaki là:
Đọan ADN được tổng hợp một cách gián đoạn theo chiều tháo xoắn của ADN trong quá trình nhân đôi.
Đọan ADN được tổng hợp một cách gián đoạn theo hướng ngược chiều tháo xoắn của ADN trong quá trình nhân đôi.
Đọan ADN được tổng hợp một cách liên tục theo chiều tháo xoắn của ADN trong quá trình nhân đôi.
Đọan ADN được tổng hợp một cách liên tục trên mạch của ADN trong quá trình nhân đôi.
Sự nhân đôi của ADN xảy ra ở những bộ phận nào trong tế bào nhân thực?
Lục lạp, trung thể, ti thể
Nhân, trung thể, ti thể
Ti thể, nhân, lục lạp
Lục lạp, nhân ,trung thể
Điều nào không đúng với cấu trúc của gen?
Vùng kết thúc nằm ở cuối gen mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
Vùng mã hóa ở giữa gen mang thông tin mã hóa axit amin.
Vùng khởi đầu nằm ở đầu gen mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình dịch mã.
Vùng khởi đầu nằm ở đầu gen mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
Đặc tính nào dưới đây của mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới?
Tính thoái hóa
Tính phổ biến
Tính liên tục
Tính đặc hiệu
Các mã bộ ba khác nhau bởi:
Trật tự của các nuclêôtit
Thành phần và trật tự các nuclêôtit
Thành phần các nuclêôtit
Số lượng các nuclêôtit
Trong quá trình nhân đôi của ADN, các nuclêôtit tự do sẽ tương ứng với các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của phân tử ADN theo cách:
Ngẫu nhiên.
Dựa trên nguyên tắc bổ sung.
Nuclêôtit loại nào sẽ kết hợp với nuclêôtit loại đó.
Các bazơ nitơ kích thước lớn sẽ bổ sung với bazơ nitơ kích thước bé.
Bộ ba khởi đầu của mã di truyền là:
UGA
AGU
AUG
GAU
Gen là gì?
Một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit hoặc một phân tử ARN.
Một đoạn ARN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit hoặc một phân tử ADN.
Một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit.
Một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho một phân tử ARN.
Quá trình nhân đôi của ADN còn được gọi là gì?
Quá trình sao mã.
Quá trình tái bản, tự sao.
Quá trình phiên mã.
Quá trình dịch mã
Thông tin di truyền được truyền đạt tương đối ổn định qua các thế hệ tế bào trong cơ thể nhờ:
Quá trình phiên mã của ADN.
Cơ chế tự sao của ADN cùng với sự phân li đồng đều của nhiễm sắc thể qua nguyên phân.
Sự kết hợp của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Quá trình dịch mã.
Các mạch đơn mới được tổng hợp trong quá trình nhân đôi của ADN được hình thành theo chiều:
3’ đến 5’.
5’ đến 3’.
Cùng chiều với mạch khuôn.
Cùng chiều với chiều tháo xoắn của ADN.
Vùng điều hòa của gen cấu trúc có chức năng
Quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin.
Mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
Mang thông tin mã hóa các axit amin.
Mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
Vùng mã hóa trên gen cấu trúc có chức năng:
Mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
Mang thông tin mã hóa các axit amin.
Mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
Mang bộ ba mã mở đầu, các bộ ba mã hóa và bộ ba mã kết thúc.
Trong 64 bộ ba mã di truyền có 3 bộ ba không mã hóa cho axit amin là:
AUG, UGA, UAG.
AUU, UAA, UAG.
AUG, UAA, UAG.
UAG, UAA, UGA.
Mã di truyền có tính phổ biến tức là:
Tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền.
Một bộ mã di truyền chỉ mã hóa cho một axit amin.
Tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
Nhiều bộ mã cùng xác định một axit amin.
Mã di truyền có tính đặc hiệu tức là:
Một bộ ba mã hóa chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
Tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
Nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
Cả B và C.
Mã di truyền mang tính thoái hóa tức là:
Tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một axit amin.
Một bộ ba mã di truyền chỉ mã hóa cho một axit amin.
Tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là
Tháo xoắn phân tử ADN.
Bẻ gẫy các liên kết hidrô giữa hai mạch ADN.
Lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của phân tử ADN.
Cả A, B và C.
Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối với nhau nhờ loại enzim nào?
Hêlicaza.
ADN giraza.
ADN ligaza.
ADN pôlimeraza.
Giai đoạn hoạt hóa axit amin của quá trình dịch mã diễn ra ở đâu?
Tế bào chất.
Nhân.
Màng nhân.
Nhân con.
Việc nhân đôi xảy ra tại nhiều vị trí trên ADN cùng một lần ở sinh vật nhân thực giúp:
Tiết kiệm nguyên liệu, enzim và năng lượng.
Sự nhân đôi xảy ra nhanh chóng.
Sự nhân đôi khỏi xảy ra nhiều lần.
Sự nhân đôi diễn ra chính xác.
Nguyên tắc bán bảo toàn trong cơ chế nhân đôi của ADN là
Trong 2 ADN mới hình thành, mỗi ADN có một mạch cũ và một mạch mới được tổng hợp.
Sự nhân đôi xảy ra trên 2 mạch của ADN theo 2 hướng ngược chiều nhau.
Hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, có một ADN giống với ADN mẹ còn ADN kia có cấu trúc đã thay đổi.
Hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, hoàn toàn giống nhau và giống với ADN mẹ ban đầu.
GEN – MÃ DI TRUYỀN – NHÂN ĐÔI ADN
Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mỗi mạch khuôn của ADN theo chiều nào?
Di chuyển một cách ngẫu nhiên
Luôn theo chiều 5’ đến 3’
Theo chiều từ 5’ đến 3’ trên mạch này và 3’ đến 5’ trên mạch kia
Luôn theo chiều từ 3’ đến 5’
Sự nhân đôi của ADN trên cơ sở nguyên tắc bổ sung có tác dụng
Chỉ đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào
đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào và cơ thể
Chỉ đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ cơ thể
đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định từ nhân ra tế bào chất
Sự nhân đôi của ADN ngoài nhân (trong các bào quan ti thể, lạp thể) diễn ra:
Độc lập với sự nhân đôi của ADN trong nhân
Phụ thuộc vào sự nhân đôi của tế bào
Phụ thuộc vào sự nhân đôi của ADN trong nhân
Trước khi nhân đôi của ADN trong nhân
Mã di truyền là:
Trình tự sắp xếp các nuclêotit trong gen quy định cấu trúc bậc một của phân tử prôtêin
Trình tự sắp xếp các nuclêotit trong gen quy định cấu trúc bậc hai của phân tử prôtêin
Trình tự sắp xếp các nuclêotit trong gen quy định cấu trúc bậc ba của phân tử prôtêin
Trình tự sắp xếp các nuclêotit trong gen quy định cấu trúc bậc bốn của phân tử prôtêin
Trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN, trên một mạch ADN cũ sẽ có mạch ADN mới được tổng hợp liên tục, còn ở mạch kia ADN mới tổng hợp từng đoạn. Hiện tượng này xảy ra do:
Mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo chiều 3’ đến 5’
Mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo hướng ngược chiều tháo xoắn của ADN
Mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo chiều 5’ đến 3’
Mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo chiều tháo xoắn của ADN
Đặc điểm nào dưới đây không đúng với mã di truyền?
Mã di truyền là mã bộ ba, nghĩa là cứ 3 nuclêotit kế tiếp nhau quy định một axit amin.
Mã di truyên được đọc từ một điểm xác định và liên tục theo từng cụm 3 nuclêotit (không gối lên nhau)
Mã di truyền mang tính riêng biệt, mỗi loài sinh vật đều có một bộ mã di truyền riêng.
Mã di truyền mang tính thoái hóa, nghĩa là một loại axit amin được mã hóa bởi 2 hay nhiều bộ ba.
Điều nào không đúng với cơ chế tự nhân đôi của ADN?
Mạch tổng hợp gián đoạn được kết thúc nhanh hơn mạch liên tục.
Mạch tổng hợp gián đoạn được kết thúc chậm hơn mạch liên tục.
Enzim tổng hợp đoạn mồi phải hoạt động nhiều lần ở mạch gián đoạn hơn mạch liên tục.
Enzim nối kín mạch phải hoạt động nhiều lần ở mạch gián đoạn hơn mạch liên tục.
Đoạn Ôkazaki là:
Đọan ADN được tổng hợp một cách gián đoạn theo chiều tháo xoắn của ADN trong quá trình nhân đôi.
Đọan ADN được tổng hợp một cách gián đoạn theo hướng ngược chiều tháo xoắn của ADN trong quá trình nhân đôi.
Đọan ADN được tổng hợp một cách liên tục theo chiều tháo xoắn của ADN trong quá trình nhân đôi.
Đọan ADN được tổng hợp một cách liên tục trên mạch của ADN trong quá trình nhân đôi.
Sự nhân đôi của ADN xảy ra ở những bộ phận nào trong tế bào nhân thực?
Lục lạp, trung thể, ti thể
Nhân, trung thể, ti thể
Ti thể, nhân, lục lạp
Lục lạp, nhân ,trung thể
Điều nào không đúng với cấu trúc của gen?
Vùng kết thúc nằm ở cuối gen mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
Vùng mã hóa ở giữa gen mang thông tin mã hóa axit amin.
Vùng khởi đầu nằm ở đầu gen mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình dịch mã.
Vùng khởi đầu nằm ở đầu gen mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
Đặc tính nào dưới đây của mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới?
Tính thoái hóa
Tính phổ biến
Tính liên tục
Tính đặc hiệu
Các mã bộ ba khác nhau bởi:
Trật tự của các nuclêôtit
Thành phần và trật tự các nuclêôtit
Thành phần các nuclêôtit
Số lượng các nuclêôtit
Trong quá trình nhân đôi của ADN, các nuclêôtit tự do sẽ tương ứng với các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của phân tử ADN theo cách:
Ngẫu nhiên.
Dựa trên nguyên tắc bổ sung.
Nuclêôtit loại nào sẽ kết hợp với nuclêôtit loại đó.
Các bazơ nitơ kích thước lớn sẽ bổ sung với bazơ nitơ kích thước bé.
Bộ ba khởi đầu của mã di truyền là:
UGA
AGU
AUG
GAU
Gen là gì?
Một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit hoặc một phân tử ARN.
Một đoạn ARN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit hoặc một phân tử ADN.
Một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit.
Một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho một phân tử ARN.
Quá trình nhân đôi của ADN còn được gọi là gì?
Quá trình sao mã.
Quá trình tái bản, tự sao.
Quá trình phiên mã.
Quá trình dịch mã
Thông tin di truyền được truyền đạt tương đối ổn định qua các thế hệ tế bào trong cơ thể nhờ:
Quá trình phiên mã của ADN.
Cơ chế tự sao của ADN cùng với sự phân li đồng đều của nhiễm sắc thể qua nguyên phân.
Sự kết hợp của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Quá trình dịch mã.
Các mạch đơn mới được tổng hợp trong quá trình nhân đôi của ADN được hình thành theo chiều:
3’ đến 5’.
5’ đến 3’.
Cùng chiều với mạch khuôn.
Cùng chiều với chiều tháo xoắn của ADN.
Vùng điều hòa của gen cấu trúc có chức năng
Quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin.
Mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
Mang thông tin mã hóa các axit amin.
Mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
Vùng mã hóa trên gen cấu trúc có chức năng:
Mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
Mang thông tin mã hóa các axit amin.
Mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
Mang bộ ba mã mở đầu, các bộ ba mã hóa và bộ ba mã kết thúc.
Trong 64 bộ ba mã di truyền có 3 bộ ba không mã hóa cho axit amin là:
AUG, UGA, UAG.
AUU, UAA, UAG.
AUG, UAA, UAG.
UAG, UAA, UGA.
Mã di truyền có tính phổ biến tức là:
Tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền.
Một bộ mã di truyền chỉ mã hóa cho một axit amin.
Tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
Nhiều bộ mã cùng xác định một axit amin.
Mã di truyền có tính đặc hiệu tức là:
Một bộ ba mã hóa chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
Tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
Nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
Cả B và C.
Mã di truyền mang tính thoái hóa tức là:
Tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một axit amin.
Một bộ ba mã di truyền chỉ mã hóa cho một axit amin.
Tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là
Tháo xoắn phân tử ADN.
Bẻ gẫy các liên kết hidrô giữa hai mạch ADN.
Lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của phân tử ADN.
Cả A, B và C.
Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối với nhau nhờ loại enzim nào?
Hêlicaza.
ADN giraza.
ADN ligaza.
ADN pôlimeraza.
Giai đoạn hoạt hóa axit amin của quá trình dịch mã diễn ra ở đâu?
Tế bào chất.
Nhân.
Màng nhân.
Nhân con.
Việc nhân đôi xảy ra tại nhiều vị trí trên ADN cùng một lần ở sinh vật nhân thực giúp:
Tiết kiệm nguyên liệu, enzim và năng lượng.
Sự nhân đôi xảy ra nhanh chóng.
Sự nhân đôi khỏi xảy ra nhiều lần.
Sự nhân đôi diễn ra chính xác.
Nguyên tắc bán bảo toàn trong cơ chế nhân đôi của ADN là
Trong 2 ADN mới hình thành, mỗi ADN có một mạch cũ và một mạch mới được tổng hợp.
Sự nhân đôi xảy ra trên 2 mạch của ADN theo 2 hướng ngược chiều nhau.
Hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, có một ADN giống với ADN mẹ còn ADN kia có cấu trúc đã thay đổi.
Hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, hoàn toàn giống nhau và giống với ADN mẹ ban đầu.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Ngọc Mậu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)