Bài 1. Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Chia sẻ bởi Trần Vĩnh Trung | Ngày 08/05/2019 | 57

Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

Sinh học khối 12-Năm học 2008-2009
TỔ:Sinh vật
ĐƠN VỊ:TRƯỜNG THPT BUÔN ĐÔN
Chương I:CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
I-GEN:
Trình bày khái niệm về gen. Cho ví dụ?
Gen là một đoạn của phân tử and mang thông tin mã hóa một chuỗi polipeptít hay 1 phân tử arn
VD:gen hêmôglôbin anpha mã hóa chuỗi pôlipéptít anpha tạo hemôglôbin
-Gen tARN mã hóa phân tử tARN
?
Tại sao nói gen có tính đa dạng và đặc thù?
Do số lượng, trình tự và thành phần sắp xếp các nugen có tính đa dạng và đặc thù
Sự đa dạng của gen chính là sự đa dạng di truyền  cần có ý thức bảo vệ nguồn gen, đặc biệt là nguồn gen quý. Bảo vệ nuôi dưỡng động vật quý hiếm
2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc
Mối gen cấu trúc có mấy vùng?LÀ những vùng nào(vị trí)? Đặc điểm nổi bật của từng vùng (phân biệt với các vùng khác) chức năng của mỗi vùng?
2.Đặc điểm và chức năng
Các em nghiên cứu SGK và điền thông tin vào phiếu học tập
-Nằm ở đầu của gen
-Nằm ở trung tâm của gen
-Nằm ở cuối của gen
-có trình tự nu đặc biệt giúp ARN nhận biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã
-Mang thông tin mã hóa axit amin
+Sinh vật nhân sơ:có vùng mã hóa không liên tục (gen không phân mảnh)
+SV nhân thực:có vùng mã hóa liên tục(gen phân mảnh)
-Mang tín hiệu kết thúc phiên mã
Câu 2. Tìm câu đúng trong các câu sau:
a. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5’ của mạch bổ sung của Gen cấu trúc.
b. Vùng mã hoá mang thông tin mã hoá các axit amin, nằm ở vùng ngoài cùng của Gen cấu trúc.
c. Vùng mã hoá mang thông tin mã hoá các axit amin, được nằm xen giữa: phía trái là vùng điều hoà, phía phải là vùng kết thúc ở mạch mã gốc của gen cấu trúc.
d. Vùng kết thúc luôn nằm cạnh vùng điều hoà, để kết thúc quá trình điều hoà gen
Hãy đọc SGK và cho biết:
1. Mã di truyền là gì? Tại sao MDT lại là mã bộ 3?
2. ADN có mấy loại Nuclêôtit các Nu này có mối liên hệ như thế nào với mã di truyền?
3. Trong cơ thể SV có bao nhiêu loại axit amin - từ đó có thể biết được cơ thể SV có bao nhiêu mã di truyền không? Từ mã di truyền có thể suy ra đươc số Nu của gen?
4. ADN có quan hệ như thế nào với ARN?
5. Bộ 3 trên mARN được gọi là gì? Nếu biết Số bộ 3 trên mARN thì ta có biết được số bộ 3 trên ADN không?
6. Đặc điểm của mã di truyền là gì?
Bộ 3 trên mARN được gọi là các CÔĐON. Nếu biết Số bộ 3 trên mARN thì ta có thể biết được số bộ 3 trên ADN vì 64 bộ 3 trên mARN tương ứng với 64 bộ 3 trên ADN từ đây người ta có thể suy ra được số axit amin trong chuỗi pôlipeptit:
A T G X A T G T A X G A X T….. mạch bổ sung ADN
T A X G T A X A T G X T G A…..… mạch mã gốc
A U G X A U G U A X G A X U… mARN

Met His Val Arg … … pôlipeptit
3 nu
3 ribonu
1 a.a
Đặc điểm của mã di truyền?
II.Mã di truyền:
1.Khái niệm:là trình tự nu trong gen quy định trình tự các a.a trong prôtêin
-Có 64 mã bộ ba
-Gen giữ thông tin di truyền dạng mã di truyền, phiên mã sang ARN thông tin dịch mã thành trình tự a.a trên chuỗi pôlipeptit
2. Mã di truyền là mã bộ ba
3. Đặc điểm chung của mã di truyền
-Mã di truyền có những đặc điểm nào?
-Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định và liên tục
-MÃ di truyền có tính đặc hiệu(một bộ ba chỉ mã hóa một a.a)
-Có một bộ ba mở đầu(AUG-methiônin), có 3 bộ ba kết thúc(UAA,UAG,UGA)không mã hóa a.a
-Mã di truyền có tính thoái hóa:nhiều bộ ba cùng xác định một a.a
-Mã di truyền có tính phổ biến
III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADN
ADN dạng xoắn kép
Tóm Lại: quá trình tự nhân đôi của ADN
1. Thời điểm: Xảy ra trong phân bào tại các NST ở kì trung gian giữa 2 lần phân bào
2. ADN được nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn
3. ADN khuôn mẫu, các loại enzim: ADN - pôlimeraza, enzim tháo xoắn, ligaza.các Nu tự do trong môi trường nội bào.
4. Mỗi Nu của mạch mã gốc liên kết với 1 Nu tự do theo nguyên tắc bổ sung: Agốc = Tmôi trường , Tgốc = Amôi trường ,
Ggốc = Xmôi trường, Xgốc = Gmôi trường ?mạch đơn mới.
5. Mạch mã gốc có chiều 3`- 5` thì mạch AND mới sẽ được tổng hợp liên tục, ngược lại mạch mã gốc có chiều 5`- 3` thì mạch AND mới sẽ được tổng hợp gián đoạn. Vì enzim
Củng cố và hướng dẫn về nhà:
Chọn câu trả lời đúng:Giả sử một gen chỉ được cấu tạo từ 2 loại nu loại G và X. Trên mạch gốc của gen đó có thể có tối đa :
2 loại mã bộ ba
8 loại mã bộ ba
16 loại mã bộ ba
32 loại mã bộ ba
 Điền những từ thích hợp sau vào chỗ trống:
a.Tháo xoắn b. okazaki c.liên tục d. môi trường nội bào e.ADN- ligaza f. hydro g. NTBS h. ADN-polimeraza
i.mạch khuôn mẫu j. tách nhau
Sự tổng hợp giữa hai mạch khuôn mẫu khác nhau:
Mạch khuôn mẫu có chiều 3’ 5’tổng hợp nên sợi mới theo chiều 5’  3’một cách …… …….gọi là sợi liên tục(sợi nhanh)
Mạch khuôn mẫu có chiều 5’  3’ chỉ tổng hợp thành từng đoạn……. ……..Nhờ enzim …………… Các đoạn này được nối với nhau thành sợi tổng hợp gọi là sợi không liên tục (sợi chậm)
c.liên tục
okazaki
e.ADN- ligaza
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK.
Đọc trước bài 2 SGK – 12.
Cảm ơn các thầy cô giáo
Cảm ơn các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Vĩnh Trung
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)