Bài 1. Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Mỹ Châu | Ngày 08/05/2019 | 65

Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

XIN CHÀO QUÍ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM HỌC SINH
Người soạn: NGUYỄN THỊ MỸ CHÂU
BÀI I: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
I. KHÁI NIỆM VỀ GEN
Gen là 1 đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hoá 1 chuỗi pôlipeptit hay 1 phân tử ARN.
VD : Gen xác định tARN hay r.ARN,
gen xác định HbS hay enzim amilaza...

Lưu ý : có những đoạn trên phân tử ADN của tế bào nhân thực bậc cao không mã hóa cho một sản phẩm nào --> không gọi là gen

CẤU TRÚC CHUNG CỦA GEN

Cấu trúc của gen : Mỗi gen mã hóa Prôtêin điển hình gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit ( hình vẽ ), trong đó chỉ có vùng mã hóa chứa thông tin cho sự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin được tổng hợp .

a) Vùng điều hoà:
- Nằm ở đầu 3` của mạch mã gốc của gen.
- Có trình tự các Nu đặc biệt Khởi động phiên mã (ARN-aza nhận biết) và điều hoà phiên mã.

b)Vùng mã hoá:
-Mang thông tin mã hoá các axit amin.

c)Vùng kết thúc:
-Nằm ở đầu 5` cuả mạch mã gốc của gen mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
Mã hóa cho các sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc của tế bào hay cần cho các hoạt động trao đổi chất của tế bào
Mã hóa cho các sản phẩm có chức năng kiểm soát, điều khiển hoạt động của gen cấu trúc .
Xét về mặt cấu tạo, gen điều hòa cũng tương tự như gen cấu trúc.
CÁC LOẠI GEN
Gen cấu trúc

Gen điều hòa

Không phân mảnh

Gen của SV nhân sơ có vùng mã hóa chứa các trình tự nuclêôtit liên tục có khả năng mã hóa các axit amin
 gen không phân mảnh
CẤU TRÚC GEN CỦA SINH VẬT NHÂN SƠ
Sinh vật nhân sơ
Phần lớn gen của SV nhân thực có các đoạn chứa trình tự nuclêôtit mã hóa axitamin ( exon ) nằm xen kẽ với các đoạn chứa trình tự nuclêôtit không mã hóa axit amin
( intron )  gen phân mảnh .
Lưu ý : -Gen mã hóa prôtêin histon cần cho sự đóng xoắn ADN và gen mã hóa các prôtêin α và prôtêin β interferon thiếu các đoạn không mã hóa .
- Tổng chiều dài các intron trong một gen lớn gấp nhiều lần tổng chiều dài các exon ( 2-10 lần )
CẤU TRÚC GEN Ở SINH VẬT NHÂN THỰC
CẤU TRÚC GEN Ở SINH VẬT NHÂN THỰC
II. MÃ DI TRUYỀN
1. Khái niệm:
Trình tự nu trong gen qui định trình tự a.a trong ptử prôtêin (cứ 3 nu kế tiếp nhau mã hóa cho 1 a.amin)
2. Mã di truyền là mã bộ ba:
- Trên gen cấu trúc cứ 3 Nu đứng liền nhau mã hoá cho 1 axit amin- Bộ ba mã hoá (triplet).
- Với 4 loại Nu 64 bộ ba (triplet hay codon)
+ 61 bộ ba mã hóa.
+ 3 bộ ba kết thúc( UAA, UAG, UGA) không mã hoá axit amin
+ 1 bộ ba mở đầu (AUG) mã hoá a.amin Met (SV nhân sơ là foocmin Met)
3. Đặc điểm:
- Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba Nu mà không gối lên nhau.
- Mã di truyền có tính phổ biến (hầu hết các loài đều có chung 1 bộ ba di truyền).
- Mã di truyền có tính đặc hiệu.
- Mã di truyền mang tính thoái hoá.
II. MÃ DI TRUYỀN
BẢNG MÃ DI TRUYỀN
III.QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN

Th?i gian ???
kì trung gian c?a ph�n b�o nguy�n ph�n, gi?m ph�n ADN tr? v? tr?ng th�i ?n d?nh.
Xem phim nhé!
QU� TRÌNH NH�N DƠI ADN ? SINH V?T NH�N SO
QU� TRÌNH NH�N DƠI ADN
QU� TRÌNH NH�N DƠI ADN ? SINH V?T NH�N SO
CƠ CHẾ :
Dưới tác dụng của enzim ADN-polimeraza, các liên kết hiđro bị cắt 2 mạch đơn của ADN tách nhau ra, trên mỗi mạch đơn các nuclêôtit lần lượt liên kết với các nuclêôtit tự do của môi trường theo nguyên tắc bổ sung (NTBS)
(A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô, G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô, và ngược lại).
Kết quả
Từ một phân tử ADN mẹ hình thành 2 phân tử ADN con, trong mỗi ADN con có một mạch là nguyên liệu cũ, 1 mạch là nguyên liệu mới được xây dựng nên, theo nguyên tắc bán bảo toàn.
Cần lưu ý:
Enzim ADN-polimeraza chỉ có tác dụng tổng hợp các mạch đơn mới theo chiều 5’ – 3’. Nên trên phân tử ADN mẹ, mạch (3’ – 5’) được sử dụng làm khuôn tổng hợp liên tục. Còn trên mạch đơn mẹ (5’ – 3’) được tổng hợp theo chiều ngược lại (tổng hợp giật lùi) tạo thành từng đoạn ngắn mỗi đoạn được gọi la` đoạn Okazaki.
Chú ý mạch đơn mới được tạo theo chiều 5’ – 3’
Chú ý :Quá trình nhân đôi của ADN
Nguyên tắc bổ sung:
A = T ; G ≡ X
Nguyên tắc bán bảo toàn
- Nhân đôi ADN theo nguyên tác bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
- Nhân đôi ADN ở SV nhân sơ và SV nhân chuẩn có những điểm giống nhau và khác nhau.

. Quá trình nhân đôi ADN.

Mô hình bảo toàn
Mô hình
bán bảo toàn

. Quá trình nhân đôi ADN.

Mô hình
bán bảo toàn
Ý nghĩa tổng hợp ADN
   Sự tổng hợp ADN là cơ sở hình thành NST, đảm bảo cho quá trình phân bào nguyên phân, giảm phân, thụ tinh xảy ra bình thường, thông tin di truyền của loài được ổn định.
Ở cấp độ tế bào và cấp độ phân tử qua các thế hệ. Nhờ đó con sinh ra giống với bố mẹ, ông bà tổ tiên.
Xem phim nhé!
QU� TRÌNH NH�N DƠI ADN ? SINH V?T NH�N TH?C
QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN Ở SINH VẬT NHÂN THỰC
- Sự khác nhau về cơ chế nhân đôi ở SV nhân sơ và SV nhân thực :
Sự nhân đôi ADN :
CẢM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN HỌC SINH
ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE

HẸN GẶP LẠI!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Mỹ Châu
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)